AutoCAD - bài 1
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 352.22 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu autocad - bài 1, công nghệ thông tin, đồ họa - thiết kế - flash phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
AutoCAD - bài 1 Bài 11.Khởi động AutoCAD: nhấp đúp chuột vào biểu tượng AutoCAD tên màn hình hoặc vàoprogram/ AutoCAD2.Cấu trúc màn hình Graphics area : là vùng ta thể hiện bản vẽ - UCSicon :biểu tượng hệ tọa độ nằm dưới góctrái màn hình( bật tắt bằng lệnh ucsicon)cursor : con chạy Startup line : dòng trạng thái nằm phía dưới màn hình hiển thị :GRID, SNAP, ORTHO,OSNAP, MODEL, TILE Coordinate display : hiển thị tọa độ con chạy(giao của hai sợi tóc) Command line: vùng dòng lệnh -nơi nhập lệnh trực tiếp Menu bar : thanh ngang danh mục menu nằm trên màn hình Toolbar : thanh công cụ . 3.Các lệnh về màn hình: -Đổi màu màn hình: tool/preferences/ display-color -Thay đổi độ dài sợi tóc con chạy: : tool/preferences/pointer - cursor size -Bật tắt tọa độ con chạy -F6 -Bật tắt thanh công cụ: View/ toolbar -Shift + phải chuột : gọi trình đơn di động -Chuyển màn hình đồ họa sang màn hình văn bản : F 2 -Đối với AutoCAD 14 có các cách gọi lệnh: -Vào lệnh từ bàn phím: dòng command line -Gọi lệnh từ danh mục menu -Gọi lệnh từ thanh công cụ -Phải chuột hoặc nhấn phím up arrow (mũi tên hướng lên) để gọi lại lệnh vừa thực hiện -Nhấn phím esc để hủy bỏ lệnh đang thực hiện*Lưu ý : trong khi làm việc với auto CAD luôn phải để ý các dòng lệnh command line và trảlời đúng các câu hỏi của dòng lệnh.Các lệnh nằm trong dấu ngoặc < > là lệnh mặc định củaautoCAD, ta chỉ cần enter để chấp nhận lệnh đó.(hoặc phải chuột )4.Các lệnh định dạng bản vẽ*Mở 1 bản vẽ mới: file/New hay command :NewHộp :create new drawing chọn start from serathch chọn metric từ mục select default setttingNhập OK để làm việc với hệ mét*Định giới hạn bản vẽ :-Format / drawing limits: On/off/ < lower left corner> enter ( chấp nhận toạ độ góc trái của trang giấy) < 12.0000,9.0000> nhập tọa độ góc phải của bản vẽ VD : bản vẽ A4 , tỷ lệ 1/100 đánh 29700, 21000 Sau khi định dạng xong , nhập lệnh Z enter dùng lựa chọn A enter để quan sát toàn bộ bản vẽ 15.Một số lệnh vẽ cơ bản :*Lệnh Line :vẽ đoạn thẳng bằng cách nhập đIểm đầu và cuối-Nhập lệnh :-Draw/line Biểu tượng command : L enterFrom point : Nhập tọa độ điểm đầuTo point : nhập toạ độ đIểm tới ,tiếp tục nhập các đIểm tiếp đến khi enter hoặc phảI chuột đểkết thúc lệnh.Muốn khép kín đa tuyến vẽ bằng lệnh line thành 1 đa giác ta nhập lệnh close(c enter )U(undo) : hủy bỏ 1 đoạn thẳng vừa vẽ trước đó*Lệnh polygon : vẽ đa giác đềuDraw/ polygon biểu tượng command :pol enterNumber of sides : nhập số cạnh của đa giácCó 3 cách vẽ đa giác -Đa giác ngoại tiếp đường tròn (circumscribed about circle ) Edge / < Center of polygon > : nhập tọa độ tâm của đa giác Inscribed in circle/ circumscribed about circle (I/C) : C enter Radius of circle : nhập bán kính đường tròn nội tiếp -Đa giác nội tiếp đường tròn (Inscribed in circle) Edge / < Center of polygon > : nhập tọa độ tâm của đa giác Inscribed in circle/ circumscribed about circle (I/C) : I enter Radius of circle : nhập bán kính đường tròn ngoại tiếp -Đa giác qua điểm đầu và cuối của 1 cạnh (edge) Edge / < Center of polygon > : e enter First end point of edge : nhập tọa độ điểm đầu của 1 cạnh đa giác Second end point of edge : nhập tọa độ điểm cuối của 1 cạnh đa giác*Lệnh rectange : vẽ hình chữ nhật bằng cách đưa tọa độ 2 điểm góc đối diện nhau của hìnhchữ nhậtDraw /rectange biểu tượng command : rec enterCác lựa chọn của cách vẽ hình chữ nhật : Chamfer/elevation/fillet/thickness/width/ < first corner > -Chamfer : vát mép 4 góc hình chữ nhật bằng cách nhập khoảng cách từ góc Lệnh : c enter -Fillet: bo tròn 4 góc hình chữ nhật bằng cách nhập bán kính bo tròn Lệnh : f enter -Width: độ rộng cho nét vẽ hình chữ nhật Lệnh : w enter -Elevation /thickness: định cao độ và độ dày trong vẽ 3DChú ý : sau khi đã vẽ hình chữ nhật theo các lựa chọn như trên, muốn vẽ tiếp 1 hình chữ nhậtkhác không có các lựa chọn thì phải xác lập lại tham số các lựa chọn của lần vẽ trước bằng 0*Lệnh circle :vẽ đường trònDraw /circle biểu tượng command : c enter 2Có 5 cách vẽ đường tròn -Tâm và bán kính ( center, radius) 3P / 2P / TTR/ < center point > :Nhập tọa độ hay chỉ ra tâm đường tròn Diameter / < Radius > : nhập bán kính hay tọa độ 1 điểm trên đường tròn -Tâm và đường kính ( center, Diameter) 3P / 2P / TTR/ < center point > :Nhập tọa độ hay chỉ ra tâm đường tròn Diameter / < Radius > : d enter -nhập đường kính -Đường tròn đi qua 3 điểm : 3P / 2P / TTR/ < center point > :3P enter First point :nhập điểm thứ nhất Second point:nhập điểm thứ hai Third point :nhập điểm thứ ba -Đường tròn đi qua 2 điểm đầu và cuối của đường kính 3P / 2P / TTR/ < center point > :2P enter First point on diameter :nhập điểm đầu của đường kính Second point on diameter :nhập điểm cuối của đường kính -Đường tròn tiếp xúc với 2 đối tượng và có bán kính R (TTR) 3P / 2P / TTR/ < center point > :TTR enter Enter tangent spec :chọn đối tượng thứ nhất đường tròn tiếp xúc Enter second tangent spec :chọn đối tượng thứ hai đường tròn tiếp xúc Radius: nhập bán kính6.Truy bắt điểm bằng trình đơn di động: shift + phải chuột-END point : dùng để truy bắt điểm đầu hoặc cuối của :Line, spline, pline, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
AutoCAD - bài 1 Bài 11.Khởi động AutoCAD: nhấp đúp chuột vào biểu tượng AutoCAD tên màn hình hoặc vàoprogram/ AutoCAD2.Cấu trúc màn hình Graphics area : là vùng ta thể hiện bản vẽ - UCSicon :biểu tượng hệ tọa độ nằm dưới góctrái màn hình( bật tắt bằng lệnh ucsicon)cursor : con chạy Startup line : dòng trạng thái nằm phía dưới màn hình hiển thị :GRID, SNAP, ORTHO,OSNAP, MODEL, TILE Coordinate display : hiển thị tọa độ con chạy(giao của hai sợi tóc) Command line: vùng dòng lệnh -nơi nhập lệnh trực tiếp Menu bar : thanh ngang danh mục menu nằm trên màn hình Toolbar : thanh công cụ . 3.Các lệnh về màn hình: -Đổi màu màn hình: tool/preferences/ display-color -Thay đổi độ dài sợi tóc con chạy: : tool/preferences/pointer - cursor size -Bật tắt tọa độ con chạy -F6 -Bật tắt thanh công cụ: View/ toolbar -Shift + phải chuột : gọi trình đơn di động -Chuyển màn hình đồ họa sang màn hình văn bản : F 2 -Đối với AutoCAD 14 có các cách gọi lệnh: -Vào lệnh từ bàn phím: dòng command line -Gọi lệnh từ danh mục menu -Gọi lệnh từ thanh công cụ -Phải chuột hoặc nhấn phím up arrow (mũi tên hướng lên) để gọi lại lệnh vừa thực hiện -Nhấn phím esc để hủy bỏ lệnh đang thực hiện*Lưu ý : trong khi làm việc với auto CAD luôn phải để ý các dòng lệnh command line và trảlời đúng các câu hỏi của dòng lệnh.Các lệnh nằm trong dấu ngoặc < > là lệnh mặc định củaautoCAD, ta chỉ cần enter để chấp nhận lệnh đó.(hoặc phải chuột )4.Các lệnh định dạng bản vẽ*Mở 1 bản vẽ mới: file/New hay command :NewHộp :create new drawing chọn start from serathch chọn metric từ mục select default setttingNhập OK để làm việc với hệ mét*Định giới hạn bản vẽ :-Format / drawing limits: On/off/ < lower left corner> enter ( chấp nhận toạ độ góc trái của trang giấy) < 12.0000,9.0000> nhập tọa độ góc phải của bản vẽ VD : bản vẽ A4 , tỷ lệ 1/100 đánh 29700, 21000 Sau khi định dạng xong , nhập lệnh Z enter dùng lựa chọn A enter để quan sát toàn bộ bản vẽ 15.Một số lệnh vẽ cơ bản :*Lệnh Line :vẽ đoạn thẳng bằng cách nhập đIểm đầu và cuối-Nhập lệnh :-Draw/line Biểu tượng command : L enterFrom point : Nhập tọa độ điểm đầuTo point : nhập toạ độ đIểm tới ,tiếp tục nhập các đIểm tiếp đến khi enter hoặc phảI chuột đểkết thúc lệnh.Muốn khép kín đa tuyến vẽ bằng lệnh line thành 1 đa giác ta nhập lệnh close(c enter )U(undo) : hủy bỏ 1 đoạn thẳng vừa vẽ trước đó*Lệnh polygon : vẽ đa giác đềuDraw/ polygon biểu tượng command :pol enterNumber of sides : nhập số cạnh của đa giácCó 3 cách vẽ đa giác -Đa giác ngoại tiếp đường tròn (circumscribed about circle ) Edge / < Center of polygon > : nhập tọa độ tâm của đa giác Inscribed in circle/ circumscribed about circle (I/C) : C enter Radius of circle : nhập bán kính đường tròn nội tiếp -Đa giác nội tiếp đường tròn (Inscribed in circle) Edge / < Center of polygon > : nhập tọa độ tâm của đa giác Inscribed in circle/ circumscribed about circle (I/C) : I enter Radius of circle : nhập bán kính đường tròn ngoại tiếp -Đa giác qua điểm đầu và cuối của 1 cạnh (edge) Edge / < Center of polygon > : e enter First end point of edge : nhập tọa độ điểm đầu của 1 cạnh đa giác Second end point of edge : nhập tọa độ điểm cuối của 1 cạnh đa giác*Lệnh rectange : vẽ hình chữ nhật bằng cách đưa tọa độ 2 điểm góc đối diện nhau của hìnhchữ nhậtDraw /rectange biểu tượng command : rec enterCác lựa chọn của cách vẽ hình chữ nhật : Chamfer/elevation/fillet/thickness/width/ < first corner > -Chamfer : vát mép 4 góc hình chữ nhật bằng cách nhập khoảng cách từ góc Lệnh : c enter -Fillet: bo tròn 4 góc hình chữ nhật bằng cách nhập bán kính bo tròn Lệnh : f enter -Width: độ rộng cho nét vẽ hình chữ nhật Lệnh : w enter -Elevation /thickness: định cao độ và độ dày trong vẽ 3DChú ý : sau khi đã vẽ hình chữ nhật theo các lựa chọn như trên, muốn vẽ tiếp 1 hình chữ nhậtkhác không có các lựa chọn thì phải xác lập lại tham số các lựa chọn của lần vẽ trước bằng 0*Lệnh circle :vẽ đường trònDraw /circle biểu tượng command : c enter 2Có 5 cách vẽ đường tròn -Tâm và bán kính ( center, radius) 3P / 2P / TTR/ < center point > :Nhập tọa độ hay chỉ ra tâm đường tròn Diameter / < Radius > : nhập bán kính hay tọa độ 1 điểm trên đường tròn -Tâm và đường kính ( center, Diameter) 3P / 2P / TTR/ < center point > :Nhập tọa độ hay chỉ ra tâm đường tròn Diameter / < Radius > : d enter -nhập đường kính -Đường tròn đi qua 3 điểm : 3P / 2P / TTR/ < center point > :3P enter First point :nhập điểm thứ nhất Second point:nhập điểm thứ hai Third point :nhập điểm thứ ba -Đường tròn đi qua 2 điểm đầu và cuối của đường kính 3P / 2P / TTR/ < center point > :2P enter First point on diameter :nhập điểm đầu của đường kính Second point on diameter :nhập điểm cuối của đường kính -Đường tròn tiếp xúc với 2 đối tượng và có bán kính R (TTR) 3P / 2P / TTR/ < center point > :TTR enter Enter tangent spec :chọn đối tượng thứ nhất đường tròn tiếp xúc Enter second tangent spec :chọn đối tượng thứ hai đường tròn tiếp xúc Radius: nhập bán kính6.Truy bắt điểm bằng trình đơn di động: shift + phải chuột-END point : dùng để truy bắt điểm đầu hoặc cuối của :Line, spline, pline, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình giáo án giáo trình đại học giáo án đại học giáo trình cao đẳng giáo án cao đẳngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 470 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 294 0 0 -
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 199 1 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 196 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 192 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 190 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 186 0 0 -
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 168 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 165 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 164 0 0