Axít axetic & Axít valeric
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 183.31 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Axít axetic, hay còn gọi là etanoic, là một axít hữu cơ (Axit Cacboxylic), mạnh hơn axít cacbonic. Phân tử gồm nhóm methyl (-CH3) liên kết với nhóm carboxyl (-COOH).Axít axetic bị đông lạnh Axít axetic, hay còn gọi là etanoic, là một axít hữu cơ (Axit Cacboxylic), mạnh hơn axít cacbonic.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Axít axetic & Axít valeric Axít axetic & Axít valeric1 . Axít axetic, hay còn gọi là etanoic, là một axít hữu cơ (Axit Cacboxylic), mạnh hơnaxít cacbonic. Phân tử gồm nhóm methyl (-CH3) liên kết với nhóm carboxyl (-COOH).Ba cách miêu tả cấu trúc của axít axeticAxít axetic bị đông lạnhAxít axetic, hay còn gọi là etanoic, là một axít hữu cơ (Axit Cacboxylic), mạnh hơn axítcacbonic. Phân tử gồmGiấm là axít axetic nồng độ từ 2–6%. Giấm được điều chế bằng cách lên men rượu etylic.Axít axetic còn có thể được điều chế từ acetilen, cracking dầu mỏ hoặc chưng gỗ.Tính chất hóa họcTính chất của axit: Axit axetic là một axit hữu cơ yếu nhưng vẫn có tính chấthóa học như các axit khác như tác dụng với kim loại hoạt động, làm đổi màu chấtchỉ thị, tác dụng với bazơ. Axit axetic chỉ tác dụng được với các muối bay hơinhư muối sunfit, cacbonat. Có thể coi axit này có phản ứng este hóa khi cho tácdụng với các rượu.Tác dụng rượu : Phản ứng với rượu, hay còn gọi là phản ứng este hóa.Với rượu Etylic : Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra chất lỏng mùi thơm, ít tantrong nước gọi là Etyl axetat2 . Axít valeric hay axít pentanoic, một axít cacboxylic ankyl mạch thẳng với công thứchóa học tổng quát là C5H10O2 và công thức khai triển là CH3(CH2)3COOH. Tương tự nhưcác axít cacboxylic với phân tử lượng thấp khác, nó có mùi vị khó chịu tương tự như củatất bẩn. Nó được tìm thấy ở dạng tự nhiên trong loài cây lâu năm, gọi là nữ lang(Valeriana officinalis), mà từ danh pháp khoa học của loài này có được tên gọi của nó.Công dụng chủ yếu của nó là để tổng hợp các este của nó. Các este dễ bay hơi của axítvaleric có xu hướng có mùi thơm và được sử dụng trong nước hoa và mỹ phẩm. Etylvalerat và pentyl valerat được sử dụng làm phụ gia thực phẩm do hương vị mùi hoa quảcủa nó.Axít valeric có cấu trúc tương tự như cả GHB và tác nhân truyền dẫn tín hiệu thần kinhGABA. Nó khác với axít valproic ((CH3(CH2)2)2CHCOOH) chỉ ở chỗ thiếu một mạch 3-cacbon.An toànAxít valeric có thể gây ra kích thích dị ứng ở người nếu tiếp xúc với da hay mắt, nhưngsẽ gây ít tổn hại nếu tiếp xúc ở các chỗ khác do nó có xu hướng không bay hơi ở nhiệt độphòng trừ khi nó ở dạng đóng băng. Tuy nhiên, nó là độc hại đối với thủy sinh vật và vìthế không nên thải nó vào trong hệ thống thoát nước mà trước đó không hòa loãng dungdịch axít của nó.Ứng dụngRễ cây nữ lang được sử dụng từ lâu trong y học như một loại thảo dược để giảm đau/thôimiên.Axít valeric nếu dùng trực tiếp, được cho là có tác dụng đối với các mụn trứng cá, atuynhiên vẫn chưa được hỗ trợ từ các thử nghiệm có kiểm chứng. Axít valeric[1] Danh pháp Pentanoic acid IUPAC Axít butan-1- Tên khác cacboxylic Nhận dạng Số CAS [109-52-4] Số RTECS YV6100000 SMILES CCCCC(O)=O Thuộc tínhCông thức phân C5H10O2tửPhân tử gam 102,13 g/molBề ngoài Lỏng không màuTỷ trọng 0,930 g/cm³, lỏngĐiểm nóng chảy -34.5 °CĐiểm sôi 186-187 °CĐộ hòa tan trong 4,97 g/100 ml (25nước °C)Độ axít (pKa) 4,82 Các nguy hiểmNguy hiểm chính kích thíchChỉ dẫn R R34, R52/53Chỉ dẫn S S26, S36, S45, S61Điểm bắt lửa 86 °C Các hợp chất liên quan Axít butyricHợp chất liên Etyl valeratquan Pentyl pentanoat Ngoại trừ khi có ghi chú khác, các dữ liệu được lấy cho hóa chất ở trạng thái tiêu chuẩn (25 °C, 100 kPa)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Axít axetic & Axít valeric Axít axetic & Axít valeric1 . Axít axetic, hay còn gọi là etanoic, là một axít hữu cơ (Axit Cacboxylic), mạnh hơnaxít cacbonic. Phân tử gồm nhóm methyl (-CH3) liên kết với nhóm carboxyl (-COOH).Ba cách miêu tả cấu trúc của axít axeticAxít axetic bị đông lạnhAxít axetic, hay còn gọi là etanoic, là một axít hữu cơ (Axit Cacboxylic), mạnh hơn axítcacbonic. Phân tử gồmGiấm là axít axetic nồng độ từ 2–6%. Giấm được điều chế bằng cách lên men rượu etylic.Axít axetic còn có thể được điều chế từ acetilen, cracking dầu mỏ hoặc chưng gỗ.Tính chất hóa họcTính chất của axit: Axit axetic là một axit hữu cơ yếu nhưng vẫn có tính chấthóa học như các axit khác như tác dụng với kim loại hoạt động, làm đổi màu chấtchỉ thị, tác dụng với bazơ. Axit axetic chỉ tác dụng được với các muối bay hơinhư muối sunfit, cacbonat. Có thể coi axit này có phản ứng este hóa khi cho tácdụng với các rượu.Tác dụng rượu : Phản ứng với rượu, hay còn gọi là phản ứng este hóa.Với rượu Etylic : Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra chất lỏng mùi thơm, ít tantrong nước gọi là Etyl axetat2 . Axít valeric hay axít pentanoic, một axít cacboxylic ankyl mạch thẳng với công thứchóa học tổng quát là C5H10O2 và công thức khai triển là CH3(CH2)3COOH. Tương tự nhưcác axít cacboxylic với phân tử lượng thấp khác, nó có mùi vị khó chịu tương tự như củatất bẩn. Nó được tìm thấy ở dạng tự nhiên trong loài cây lâu năm, gọi là nữ lang(Valeriana officinalis), mà từ danh pháp khoa học của loài này có được tên gọi của nó.Công dụng chủ yếu của nó là để tổng hợp các este của nó. Các este dễ bay hơi của axítvaleric có xu hướng có mùi thơm và được sử dụng trong nước hoa và mỹ phẩm. Etylvalerat và pentyl valerat được sử dụng làm phụ gia thực phẩm do hương vị mùi hoa quảcủa nó.Axít valeric có cấu trúc tương tự như cả GHB và tác nhân truyền dẫn tín hiệu thần kinhGABA. Nó khác với axít valproic ((CH3(CH2)2)2CHCOOH) chỉ ở chỗ thiếu một mạch 3-cacbon.An toànAxít valeric có thể gây ra kích thích dị ứng ở người nếu tiếp xúc với da hay mắt, nhưngsẽ gây ít tổn hại nếu tiếp xúc ở các chỗ khác do nó có xu hướng không bay hơi ở nhiệt độphòng trừ khi nó ở dạng đóng băng. Tuy nhiên, nó là độc hại đối với thủy sinh vật và vìthế không nên thải nó vào trong hệ thống thoát nước mà trước đó không hòa loãng dungdịch axít của nó.Ứng dụngRễ cây nữ lang được sử dụng từ lâu trong y học như một loại thảo dược để giảm đau/thôimiên.Axít valeric nếu dùng trực tiếp, được cho là có tác dụng đối với các mụn trứng cá, atuynhiên vẫn chưa được hỗ trợ từ các thử nghiệm có kiểm chứng. Axít valeric[1] Danh pháp Pentanoic acid IUPAC Axít butan-1- Tên khác cacboxylic Nhận dạng Số CAS [109-52-4] Số RTECS YV6100000 SMILES CCCCC(O)=O Thuộc tínhCông thức phân C5H10O2tửPhân tử gam 102,13 g/molBề ngoài Lỏng không màuTỷ trọng 0,930 g/cm³, lỏngĐiểm nóng chảy -34.5 °CĐiểm sôi 186-187 °CĐộ hòa tan trong 4,97 g/100 ml (25nước °C)Độ axít (pKa) 4,82 Các nguy hiểmNguy hiểm chính kích thíchChỉ dẫn R R34, R52/53Chỉ dẫn S S26, S36, S45, S61Điểm bắt lửa 86 °C Các hợp chất liên quan Axít butyricHợp chất liên Etyl valeratquan Pentyl pentanoat Ngoại trừ khi có ghi chú khác, các dữ liệu được lấy cho hóa chất ở trạng thái tiêu chuẩn (25 °C, 100 kPa)
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
176 trang 276 3 0
-
46 trang 98 0 0
-
14 trang 93 0 0
-
Tổng hợp nano ZnO sử dụng làm điện cực âm trong nguồn điện bạc - kẽm
5 trang 42 0 0 -
Bài thuyết trình: Tìm hiểu quy trình sản xuất gelatine từ da cá và ứng dụng gelatine
28 trang 38 0 0 -
13 trang 37 0 0
-
34 trang 34 0 0
-
Báo cáo thực tập chuyên đề Vật liệu Ruby Al2O3 : Cr3+ nhâm tạo
25 trang 33 0 0 -
11 trang 32 0 0
-
Đề thi môn Hoá học (Dành cho thí sinh Bổ túc)
3 trang 30 0 0