B- TOÁN HỖN HỢP MUỐI HALOGEN
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 177.67 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cần nhớ: - halogen đứng trên đẩy được halogen đứng dưới ra khỏi muối. - Tất cả halogen đều tan trừ: AgCl, AgBr, AgI. - Hiển nhiên: AgF tan. Bài 1: Một hỗn hợp 3 muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82g. Hoà tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 vào dung dịch A rồi cô cạn, thu được 3,93g muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hoà tan trong nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 4,305g kết tủa. Viết các phản ứng xảy ra và tính thành...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
B- TOÁN HỖN HỢP MUỐI HALOGEN B- TOÁN HỖN HỢP MUỐI HALOGEN.Cần nhớ: - halogen đứng trên đẩy được halogen đứng dưới ra khỏi muối. - Tất cả halogen đều tan trừ: AgCl, AgBr, AgI. - Hiển nhiên: AgF tan.Bài 1: Một hỗn hợp 3 muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82g. Hoà tan hoàn toàntrong nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 vào dung dịch A rồi cô cạn, thuđược 3,93g muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hoà tan trongnước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 4,305g kết tủa.Viết các phản ứng xảy ra và tính thành phần % theo khối lượng mỗi muốitrong hỗn hợp ban đầu.Hướng dẫn:PTHH xảy ra: Cl2 + 2NaBr ---> 2NaCl + Br2 (1) z z molTừ PT (1) --> Trong 3,93g hỗn hơp có chứa x(mol) NaF và (y + z) molNaCl.Phản ứng tạo kết tủa:AgNO3 + NaCl ----> NaNO3 + AgCl (2) yz yz mol 2 2Ta có hệ PT.mmuối ban đầu = 42x + 58,5y + 103z = 4,82 (I)mmuối khan = 42x + 58,5(y + z) = 3,93 (II) yzSố mol AgCl = = 4,305 : 143,5 = 0,03 (III) 2Giải hệ 3 phương trình: x = 0,01, y = 0,04, z = 0,02---> %NaCl = 48,5%; %NaBr = 42,7% và %NaF = 8,8%.Bài 2: Dung dịch A có chứa 2 muối là AgNO3 và Cu(NO3)2, trong đó nồngđộ của AgNO3 là 1M. Cho 500ml dung dịch A tác dụng với 24,05g muốigồm KI và KCl, tạo ra được 37,85g kết tủa và dung dịch B. Ngâm một thanhkẽm vào trong dung dịch B. Sau khi phản ứng kết thúc nhận thấy khối lượngthanh kim loại kẽm tăng thêm 22,15g.a/ Xác định thành phần % theo số mol của muối KI và KCl.b/ Tính khối lượng Cu(NO3)2 trong 500ml dung dịch A.Đáp số:a/ nKI = nKCl ---> %nKI = %nKCl = 50%.b/ Số mol Cu(NO3)2 = 0,5 mol ----> khối lượng Cu(NO3)2 = 94g.Bài 3: Hoà tan 5,94g hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A và B( A, B là 2kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II) vào nước, được 100ml dung dịchX. Người ta cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO 3 thì thuđược 17,22g kết tủa. Lọc kết tủa thu được dung dịch Y có thể tích là 200ml.Cô cạn dung dịch Y thu được m(g) hỗn hợp muối khan.a/ Tính m?b/ Xác định CTHH của 2 muối clorua. Biết tỉ lệ KLNT A so với B là 5 : 3 vàtrong muối ban đầu có tỉ lệ số phân tử A đối với số phân tử muối B là 1 : 3.c/ Tính nồng độ mol/l của các muối trong dung dịch X.Hướng dẫn:Viết các PTHH xảy ra.Đặt x, y là số mol của muối ACl2 và BCl2Ta có: (MA + 71).x + (MB + 71)y = 5,94Số mol AgCl tạo ra = 2(x + y) = 17,22 : 143,5 = 0,12 mol ---> x + y = 0,06.----> xMA + yMB = 1,68dd Y thu được gồm x mol A(NO3)2 và y mol B(NO3)2 ---> muối khan.(MA + 124)x + (MB + 124)y = mThay các giá trị ta được: m = 9,12gb/ theo bài ra ta có:MA : MB = 5 : 3x : y = nA : nB = 1 : 3x + y = 0,06xMA + yMB = 1,68Giải hệ phương trình ta được: MA = 40 và MB = 24.Nồng độ mol/l của các dung dịch là:CM(CaCl2) = 0,15M và CM(BaCl2) = 0,45M.Bài 4: Chia 8,84 gam hỗn hợp MCl và BaCl2 thành 2 phần bằng nhau. Hoàtan phần 1 vào nước rồi cho phản ứng với AgNO3 dư thu được 8,61g kết tủa.Đem điện phân nóng chảy phần 2 đến hoàn toàn thu được V lit khí X ở đktc.Biết số mol MCl chiếm 80% số mol trong hỗn hợp ban đầu.a/ Xác định kim loại M và tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất tronghỗn hợp đầu.b/ Tính V?Hướng dẫn:Gọi số mol MCl và BaCl2 trong 8,84g hỗn hợp là 2x và 2y (mol)Các PTHH xảy ra:MCl + AgNO3 ---> AgCl + MNO3BaCl2 + 2AgNO3 ----> Ba(NO3)2 + 2AgClPhần 2:2MCl -----> 2M + Cl2BaCl2 ------> Ba + Cl2Ta có: nAgCl = x + 2y = 8,61 : 143,5 = 0,06 mol---> nCl 2 = (x + 2y) : 2 = 0,03 molVậy thể tích khí Cl2 thu được ở đktc là:V = 0,03 . 22,4 = 0,672 lit- Vì MCl chiếm 80% tổng số mol nên ta có: x = 4y ---> x = 0,04 và y = 0,01.mhh X = (M + 35,5).2x + (137 + 71).2y = 8,84 ---> M = 23 và M có hoá trị I,M là Na.%NaCl = 52,94% và %BaCl2 = 47,06%.Bài 5: Một hợp chất hoá học được tạo thành từ kim loại hoá trị II và phi kimhoá trị I. Hoà tan 9,2g hợp chất này vào nước để có 100ml dung dịch. Chiadung dịch này thành 2 phần bằng nhau. Thêm một lượng dư dung dịchAgNO3 vào phần 1, thấy tạo ra 9,4g kết tủa. Thêm một lượng dư dung dịchNa2CO3 vào phần 2, thu được 2,1g kết tủa.a/ Tìm công thức hoá học của hợp chất ban đầu.b/ Tính nồng độ mol/l của dung dịch đã pha chế.Hướng dẫn. - Đặt R là KHHH của kim loại hoá trị II và X là KHHH của phi kim có hoá trị I - Ta có CTHH của hợp chất là: RX2 - Đặt 2a là số mol của hợp chất RX2 ban đầu. Ta có: 2a(MR + 2MX) = 9,2 (g) ----> a.MR + 2.a.MX = 4,6 (I) - Viết các PTHH xảy ra: - Phần 1: 2a(MAg + MX) = 216.a + 2.a.MX = 9,4 (II) Hay 2.a.MAg - a.MR = 216.a - a.MR = 9,4 – 4,6 = 4,8 (*) - Phần 2: a(MR + MCO 3 ) = a.MR + 60.a = 2,1 (III) Hay 2.a.MX - a.MCO 3 = 2.a.MX – 60.a = 4,6 – 2,1 = 2,5 (**) Từ (*) và (III) ---> 216.a ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
B- TOÁN HỖN HỢP MUỐI HALOGEN B- TOÁN HỖN HỢP MUỐI HALOGEN.Cần nhớ: - halogen đứng trên đẩy được halogen đứng dưới ra khỏi muối. - Tất cả halogen đều tan trừ: AgCl, AgBr, AgI. - Hiển nhiên: AgF tan.Bài 1: Một hỗn hợp 3 muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82g. Hoà tan hoàn toàntrong nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 vào dung dịch A rồi cô cạn, thuđược 3,93g muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hoà tan trongnước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 4,305g kết tủa.Viết các phản ứng xảy ra và tính thành phần % theo khối lượng mỗi muốitrong hỗn hợp ban đầu.Hướng dẫn:PTHH xảy ra: Cl2 + 2NaBr ---> 2NaCl + Br2 (1) z z molTừ PT (1) --> Trong 3,93g hỗn hơp có chứa x(mol) NaF và (y + z) molNaCl.Phản ứng tạo kết tủa:AgNO3 + NaCl ----> NaNO3 + AgCl (2) yz yz mol 2 2Ta có hệ PT.mmuối ban đầu = 42x + 58,5y + 103z = 4,82 (I)mmuối khan = 42x + 58,5(y + z) = 3,93 (II) yzSố mol AgCl = = 4,305 : 143,5 = 0,03 (III) 2Giải hệ 3 phương trình: x = 0,01, y = 0,04, z = 0,02---> %NaCl = 48,5%; %NaBr = 42,7% và %NaF = 8,8%.Bài 2: Dung dịch A có chứa 2 muối là AgNO3 và Cu(NO3)2, trong đó nồngđộ của AgNO3 là 1M. Cho 500ml dung dịch A tác dụng với 24,05g muốigồm KI và KCl, tạo ra được 37,85g kết tủa và dung dịch B. Ngâm một thanhkẽm vào trong dung dịch B. Sau khi phản ứng kết thúc nhận thấy khối lượngthanh kim loại kẽm tăng thêm 22,15g.a/ Xác định thành phần % theo số mol của muối KI và KCl.b/ Tính khối lượng Cu(NO3)2 trong 500ml dung dịch A.Đáp số:a/ nKI = nKCl ---> %nKI = %nKCl = 50%.b/ Số mol Cu(NO3)2 = 0,5 mol ----> khối lượng Cu(NO3)2 = 94g.Bài 3: Hoà tan 5,94g hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A và B( A, B là 2kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II) vào nước, được 100ml dung dịchX. Người ta cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO 3 thì thuđược 17,22g kết tủa. Lọc kết tủa thu được dung dịch Y có thể tích là 200ml.Cô cạn dung dịch Y thu được m(g) hỗn hợp muối khan.a/ Tính m?b/ Xác định CTHH của 2 muối clorua. Biết tỉ lệ KLNT A so với B là 5 : 3 vàtrong muối ban đầu có tỉ lệ số phân tử A đối với số phân tử muối B là 1 : 3.c/ Tính nồng độ mol/l của các muối trong dung dịch X.Hướng dẫn:Viết các PTHH xảy ra.Đặt x, y là số mol của muối ACl2 và BCl2Ta có: (MA + 71).x + (MB + 71)y = 5,94Số mol AgCl tạo ra = 2(x + y) = 17,22 : 143,5 = 0,12 mol ---> x + y = 0,06.----> xMA + yMB = 1,68dd Y thu được gồm x mol A(NO3)2 và y mol B(NO3)2 ---> muối khan.(MA + 124)x + (MB + 124)y = mThay các giá trị ta được: m = 9,12gb/ theo bài ra ta có:MA : MB = 5 : 3x : y = nA : nB = 1 : 3x + y = 0,06xMA + yMB = 1,68Giải hệ phương trình ta được: MA = 40 và MB = 24.Nồng độ mol/l của các dung dịch là:CM(CaCl2) = 0,15M và CM(BaCl2) = 0,45M.Bài 4: Chia 8,84 gam hỗn hợp MCl và BaCl2 thành 2 phần bằng nhau. Hoàtan phần 1 vào nước rồi cho phản ứng với AgNO3 dư thu được 8,61g kết tủa.Đem điện phân nóng chảy phần 2 đến hoàn toàn thu được V lit khí X ở đktc.Biết số mol MCl chiếm 80% số mol trong hỗn hợp ban đầu.a/ Xác định kim loại M và tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất tronghỗn hợp đầu.b/ Tính V?Hướng dẫn:Gọi số mol MCl và BaCl2 trong 8,84g hỗn hợp là 2x và 2y (mol)Các PTHH xảy ra:MCl + AgNO3 ---> AgCl + MNO3BaCl2 + 2AgNO3 ----> Ba(NO3)2 + 2AgClPhần 2:2MCl -----> 2M + Cl2BaCl2 ------> Ba + Cl2Ta có: nAgCl = x + 2y = 8,61 : 143,5 = 0,06 mol---> nCl 2 = (x + 2y) : 2 = 0,03 molVậy thể tích khí Cl2 thu được ở đktc là:V = 0,03 . 22,4 = 0,672 lit- Vì MCl chiếm 80% tổng số mol nên ta có: x = 4y ---> x = 0,04 và y = 0,01.mhh X = (M + 35,5).2x + (137 + 71).2y = 8,84 ---> M = 23 và M có hoá trị I,M là Na.%NaCl = 52,94% và %BaCl2 = 47,06%.Bài 5: Một hợp chất hoá học được tạo thành từ kim loại hoá trị II và phi kimhoá trị I. Hoà tan 9,2g hợp chất này vào nước để có 100ml dung dịch. Chiadung dịch này thành 2 phần bằng nhau. Thêm một lượng dư dung dịchAgNO3 vào phần 1, thấy tạo ra 9,4g kết tủa. Thêm một lượng dư dung dịchNa2CO3 vào phần 2, thu được 2,1g kết tủa.a/ Tìm công thức hoá học của hợp chất ban đầu.b/ Tính nồng độ mol/l của dung dịch đã pha chế.Hướng dẫn. - Đặt R là KHHH của kim loại hoá trị II và X là KHHH của phi kim có hoá trị I - Ta có CTHH của hợp chất là: RX2 - Đặt 2a là số mol của hợp chất RX2 ban đầu. Ta có: 2a(MR + 2MX) = 9,2 (g) ----> a.MR + 2.a.MX = 4,6 (I) - Viết các PTHH xảy ra: - Phần 1: 2a(MAg + MX) = 216.a + 2.a.MX = 9,4 (II) Hay 2.a.MAg - a.MR = 216.a - a.MR = 9,4 – 4,6 = 4,8 (*) - Phần 2: a(MR + MCO 3 ) = a.MR + 60.a = 2,1 (III) Hay 2.a.MX - a.MCO 3 = 2.a.MX – 60.a = 4,6 – 2,1 = 2,5 (**) Từ (*) và (III) ---> 216.a ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 108 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 74 1 0 -
2 trang 52 0 0
-
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 50 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 49 0 0 -
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 49 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 45 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 39 0 0 -
13 trang 39 0 0
-
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 36 0 0