Danh mục

BÁ BỆNH

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 158.10 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên khoa học: Eurycoma longifolia jack. thuộc họ Thanh thất (Simaroubaceae).Mô tả: Bá bệnh là loại cây trung bình, cao khoảng 15m, thường mọc dưới tán lá của những cây lớn. Có lông ở nhiều bộ phận. Lá cây dạng kép không cuống gồm từ 13 – 42 lá nhỏ sánh đôi đối nhau. Mặt lá trên màu xanh. Mặt dưới màu trắng. Cây bá bệnh là loài đơn tính khác gốc (dioecious) nên mỗi cây chỉ trổ hoa đực hoặc hoa cái. Hoa màu đỏ nâu mọc thành chùm, nở vào tháng 3 – 4. Mỗi hoa có 5...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁ BỆNH BÁ BỆNH Cây Bá bệnh BÁ BỆNHTên khác: Bá bịnh, Bách bệnh, Mật nhơn, Mật nhân,Lồng bẹt, hay Hậu phác nam, nho nan (T ày), Tongkatali (Malaysia), Pasak bumi (Indonesia), Longjack quốc).(AnhTên khoa học: Eurycoma longifolia jack. thuộc họ thất (Simaroubaceae).ThanhMô tả: Bá bệnh là loại cây trung bình, cao khoảng15m, thường mọc dưới tán lá của những cây lớn. Cólông ở nhiều bộ phận. Lá cây dạng kép không cuốnggồm từ 13 – 42 lá nhỏ sánh đôi đối nhau. Mặt lá trênmàu xanh. Mặt dưới màu trắng. Cây bá bệnh là loàiđơn tính khác gốc (dioecious) nên mỗi cây chỉ trổ hoađực hoặc hoa cái. Hoa màu đỏ nâu mọc thành chùm,nở vào tháng 3 – 4. Mỗi hoa có 5 – 6 cánh rất nhỏ.Cây kết quả vào tháng 5 – 6. Quả non màu xanh; khichín đổi sang màu đỏ sẫm. Quả hình trứng hơi dẹt, córãnh ở giữa dài từ 1 – 2cm, ngang 0,5 – 1cm, chứa 1hạt, trên mặt hạt có nhiều lông ngắn.Bộ phận dùng: Lá (Folium Eurycomae longifoliae),thân, vỏ thân (Cotex Eurycomae longifoliae), rễ(Radix Erycomae longifoliae).Phân bố: Ở Việt Nam, bá bệnh phân bố rải rác ở cáctỉnh vùng núi thấp (dưới 1.000 m) và trung du; cáctỉnh Tây Nguyên và miền Trung gặp nhiều hơn ở cáctỉnh phía Bắc. Quanh năm, phơi khô.Thu hái:Thành phần hóa học: Các hợp chất triterpen(Niloticin, dihydroniloticin, piscidinol A,bourjotinolon A, episapelin A, melianon, hyspidron).Các alcaloid (carbolin, 9,10-dimethoxycanthin), chấtđắng (Eurycomalacton).Công năng: Có tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, lợithấp, lợi tiểu, lương huyết, chỉ lỵ.Công dụng: Lá Bách bệnh làm thuốc chữa chàm trẻem, thân, rễ làm thuốc chữa sốt, tiểu tiện ra máu,chữa đau bụng, ăn không tiêu, đầy hơi, chướng bụng.Một số tài liệu nghiên cứu gần đây cho rằng nước sắcBách bệnh có hoạt tính kích thích sinh dục nam.Cách dùng, liều dùng: Ngày 4-6g dưới dạng thuốcsắc hay phối hợp với các vị thuốc khác.Bài thuốc:1. Chữa sốt, ngộ độc, say rượu: Rễ Bá bệnh 20g sắcuống.2. Chữa chàm ở trẻ em, chữa lở ngứa, ghẻ: Lá Bábệnh đun nước tắm, rửa sạch chỗ bị chàm rồi giã nátđắp lên.3. Kích thích tiêu hóa, chữa chứng ăn không tiêu: Vỏthân Bá bệnh 12g, Trần bì 8g, Can khương 4g, Đậukhấu 6g, Xích phục linh 12g, Cam thảo 4g. Sắc uốngmỗi ngày một thang.4. Chữa phụ nữ kinh nguyệt không thông, đau bụnglúc có kinh, nhức mỏi chân tay: Rễ, vỏ thân Bá bệnh sắc uống ngày lần.15g, 2Kiêng kỵ: Phụ nữ đang mang thai thì không đượcdùng.Ghi chú: Công ty TNHH Tân Bạch Tùng đã sản xuấtđược chế phẩm từ Bá bệnh là M-PHÉ sử dung phòngvà hỗ trợ điều trị mãn dục nam có biểu hiện như rốiloạn cường dương, yếu sinh lý, giảm ham muốn,giảm trương lực cơ. Người mới ốm dậy, mệt mỏi, suynhược; Nam giới cần tăng hoạt động thể lực và trí óc

Tài liệu được xem nhiều: