Là hạt trong "nón cái" già (còn gọi là "quả") được phơi hay sấy khô của cây Trắc bá (Platycladus orientalis (L.) Franco), họ Hoàng đàn (Cupressaceae). Mô tả Hạt hình trứng dài hoặc bầu dục hẹp, dài 4 -7 mm, đường kính 1,5 - 3 mm. Mặt ngoài màu trắng vàng nhạt hoặc màu vàng nâu nhạt, có phủ một vỏ lụa dạng màng, đỉnh hơi nhọn, có một điểm nhỏ màu nâu thẫm, đáy tròn tù. Chất mềm, nhiều dầu. Mùi thơm nhẹ, vị nhạt. Độ ẩm Không quá 7% (Phụ lục 12.13). Chỉ số acid Không...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁ TỬ NHÂN Semen Platycladi orientalis BÁ TỬ NHÂN Semen Platycladi orientalisLà hạt trong nón cái già (còn gọi là quả) được phơi hay sấy khô của cây Trắcbá (Platycladus orientalis (L.) Franco), họ Hoàng đàn (Cupressaceae).M ô tảHạt hình trứng dài hoặc bầu dục hẹp, dài 4 -7 mm, đường kính 1,5 - 3 mm. Mặtngoài màu trắng vàng nhạt hoặc màu vàng nâu nhạt, có phủ một vỏ lụa dạngmàng, đỉnh hơi nhọn, có một điểm nhỏ màu nâu thẫm, đáy tròn tù. Chất mềm,nhiều dầu. Mùi thơm nhẹ, vị nhạt.Độ ẩmKhông quá 7% (Phụ lục 12.13).Chỉ số acidKhông quá 40,0 (Phụ lục 7.2).Tán thành bột thô 50 g mẫu thử, cho vào bình Soxhlet, thêm 100 ml hexan (TT),chiết hồi lưu trong 2 giờ, để nguội, lọc qua phễu lọc thủy tinh xốp số 3, cất thu hồidung môi dưới áp lực giảm, lấy một phần dầu thu được để xác định chỉ số acidtheo Phụ lục 7.2. Phần còn lại xác định chỉ số carbonyl và chỉ số peroxyd.Chỉ số carbonylKhông quá 30,0. Xác định theo phương pháp sau:Cân chính xác 0,02 g dầu vào bình định mức 25,0 ml, thêm benzen (TT) để hoà tanvà pha loãng đến vạch với cùng dung môi. Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch nàyvào bình nón 25 ml có nút mài , thêm 3 ml dung dịch acid tricloroacetic 4,3%trong benzen (TT) và 5 ml dung dịch 2,4-dinitrophenylhydrazin 0,05% trongbenzen (TT), trộn đều, đun 30 phút trong cách thuỷ 60 oC, để nguội, thêm từ từ dọctheo thành ống nghiệm 10 ml dung dịch kali hydroxyd 4% trong ethanol (TT), đậynút bình nón, lắc kỹ trong 1 phút, để yên 10 phút. Tiến hành đo độ hấp thụ củadung dịch thu được (Phụ lục 4.1) tại bước sóng 453 nm, tính chỉ số carbonyl theocông thức sau: AChỉ số carbonyl = ----------------------- x 1000 854 x G x V2/V1Trong đó: A là độ hấp thu của chất kiểm traG là khối lượng của mẫu thửV1 là tổng thể tích đã pha loãng của dung dịch chất thửV2 là thể tích dung dịch chất thử dùng để pha dung dịch đo độ hấp thụ854 là giá trị trung bình của hệ số hấp thụ phân tử của aldehyd.Chỉ số peroxydKhông quá 0,26. Xác định theo phương pháp sau:Lấy 3 g dầu vào một bình nón 250 ml, thêm 30 ml hỗn hợp cloroform (TT) : acidacetic băng (TT) (1 : 1), lắc cho tan hoàn toàn. Thêm chính xác 1 ml dung dịchkali iodid bão hoà (TT) mới pha, đậy kín, lắc nhẹ trong 30 giây, để yên ở chỗ tối 3phút, thêm 100 ml nước. Chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,005 M (CĐ)đến khi có màu vàng nhạt, thêm 1 ml hồ tinh bột (CT), tiếp tục chuẩn độ đến mấtmàu xanh. Song song tiến hành 1 mẫu trắng. Tính chỉ số peroxyd theo công thứcsau: (A – B) x 0,005 x 0,1269Chỉ số peroxyd = ------------------------------- x 100 GTrong đó:A là thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,005 M (CĐ) đã dùng với mẫu thử (ml)B là thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,005 M (CĐ) đã dùng với mẫu trắng (ml)G là khối lượng chất kiểm tra (g).0,1296 là lượng iod (g) tương đương với 1 ml dung dịch natri thiosulfat 1 M.Tạp chấtKhông quá 1% (Phụ lục 12.11).Chế biếnThu hoạch vào mùa thu và mùa đông. Khi hạt chín, thu hái quả, lấy hạt phơikhô.Bào chếBá tử nhân: Loại bỏ tạp chất và vỏ quả còn sót lại.Bá tử sương: Lấy Bá tử nhân sạch, giã nát, gói vào giấy thấm, sấy cho hơi khô, épbỏ hết dầu, giã nhỏ.Bảo quảnĐể nơi khô, mát, tránh nóng và mốc, mọt.Tính vị, quy kinhCam, bình. Vào các kinh tâm, thận, đại trường.Công năng, chủ trịDưỡng tâm, an thần, chỉ hãn, nhuận tràng. Chủ trị: Hư phiền mất ngủ, hồi hộpđánh trống ngực, âm hư, ra mồ hôi trộm, táo bón.Cách dùng, liều lượngNgày uống 3 - 12 g.