BẠCH CẦU CẤP (LEUKEMIA)
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 145.57 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
BCC là một bệnh máu ác tính do tăng sinh ác tính tb Gốc hoặc tb Tiền thân tạo máu kèm theo sự RL biệt hóa trưởng thành.* Bệnh chỉ có 2 quá trình: - Tăng sinh nhiều : các cơ quan tăng sinh về khối lượng : gan lách hạch. đau xương khớp, có nhiều BC hạt trong phổi. - Thiếu vắng các tb lành, các tb ác choáng chổ.2/ Nguyên nhân: 5 nhóm nguyên nhân:- Bức xạ ion hóa- Thuốc điều trị K. - Hóa chất .- Di truyền.- Virus.3/ Cơ chế bệnh sinh : Bệnh hình...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BẠCH CẦU CẤP (LEUKEMIA) BẠCH CẦU CẤP (LEUKEMIA)I - ĐẠI CƯƠNG1/ Định nghĩa:BCC là một bệnh máu ác tính do tăng sinh ác tính tb Gốc hoặc tb Tiền thân tạomáu kèm theo sự RL biệt hóa trưởng thành.* Bệnh chỉ có 2 quá trình:- Tăng sinh nhiều : các cơ quan tăng sinh về khối lượng : gan lách hạch. đauxương khớp, có nhiều BC hạt trong phổi.- Thiếu vắng các tb lành, các tb ác choáng chổ.2/ Nguyên nhân: 5 nhóm nguyên nhân:- Bức xạ ion hóa- Thuốc điều trị K.- Hóa chất .- Di truyền.- Virus.3/ Cơ chế bệnh sinh : Bệnh hình thành trong tủyĐược giải thích bằng tổn thương Gen cấu trúc.Proto- Oneogen(kìm hảm)Anti- Oncogen( điều chỉnh)4/ Phân loại:4.1/ BC tủy cấp:Myeloblaste-Mo: Tb ác tính đầu dòng chưa biệt hóa:nhuộm: Peroxydase(+), PAS(-){Perodic Acid Shiff}-M1: nguyên tủy bào, Blaste ác tính > 90%nhuộm:Peroxydase(+),PAS(-)-M2: nguyên tủy bào, Blaste ác tính > 30-89%nhuộm: Peroxydase(+), PAS(-)-M3:Tiền tủy bàonhuộm: Peroxydase(+) , PAS(-)-M4: Tủy bào ,Mononhuộm: Peroxydase(+) , PAS(-)-M5: Mono Blaste( >80% M5a;< 80% M5b)nhuộm: esterse không đặc hiệu (+)-M6: ác tính dòng HC.nhuộm: Peroxydase(-) PAS(+)- M7: BCC dòng mẫu TC : blast > 30%Nhuộm: Peroxydase TC (+)4.2/ BC lympho cấp:lympho blaste-L1: ác tính tb nhỏ; nhuộm Peroxydase(-) , PAS(+)-L2: L-Blaste tb to nhỏ không đều, Peroxydase(-), PAS(+)-L3: L-Blaste TB lớn, bào tương ưa kiềm mạnh, Peroxydase(+) PAS(-)=> Để phân loại BCC phải dựa vào tủy đồ{nhuộm Peroxydaza (hoặc SudanBlack), PAS: 2 phương pháp nhuộm này cho kết quả trái ngược nhau : NếuPeroxydaza(+) thì PAS (-) và ngược lại. Khi kq Peroxydaza (+),PAS (-) -> là BCCdòng tủy; khi kq Peroxydaza (-),PAS (+) -> là BCC dòng Lympho}. xem hình tháitb và tỷ lệ Blaste ác tính.* Định hướng LS để phân loại BBC dòng Lympho và dòng tủy:+ Dòng lymphô: có hạch to, H/C xâm lấn rõ. Xn máu có Lymphô tăng cao.+ Dòng tủy : ít có hạch to, H/C xâm lấn không rõ, xnII - TRIỆU CHỨNG1/ Tóm tắt bệnh án:BN nam(nữ) có tiền sữ (bản thân, gia đình) vào viện với lý do (sốt cao; hoa mắtchóng mặt, bệnh BCC nếu đã từng điều trị bệnh BCC). Qua thăm khám thấy cácHC, TC sau:- HC TM: Da xanh ,niêm mạc nhợt, hoa mắt, chóng mặtHC giảm, Hb giảm- HC XH: đa hình thái, đa vị trí, đái máu vi thể, ỉa phân đen.TC < 100 G/l có XH trên LS- HC NK: Sốt cao , môi khô lưỡi bẩn, hơi thở hôiBC tăng- HC Xâm lấn: Gan , lách , hạch to ( to vừa phải).Đau xương khớp( xương ức , xương chậu)- XN máu ngoại vi: có Blaste ác tính ( chủ yếu là NTB và TTB). Vắng mặt cácgiai đoạn trung gian. Tạo khoảng trống BC.HC giảm , HST giảm, TC giảm.- Tủy đồ:. Số lượng TB tủy tăng : bt: 30-150 G/l. Mẩu TC giảm 50-80 G/l. Tăng sinh Blaste non ác tính > 30%Giảm trung gian-> tạo khoảng trống BC trong tủy.BC hạt, MTC, HC non bị suy giảm nghiêm trọng.2/ Tiến triển và tiên lượng:2.1/ Tiến triển: tiến triển nhanh, nếu không được điều trị thì tiến triển ngày càngnặng -> tử vong.- Điều trị ổn định hoàn toàn: LS về bt, máu ngoại vi hết blast , các chỉ số về HC,BC, TC tủy đồ chỉ còn< 5% blast.- Điều trị ổn định không hoàn toàn: LS cải thiện rõ rệt, máu ngoại vi hết hoặc chỉcòn vài %. Tủy đồ còn 5- 25% blast- Tái phát sau một thời gian ổn định.2.2/ Tiên lượng:nhìn chung tiên lượng xấuBCC dòng lympho tiên lượng tốt hơn dòng tủy.III - CHẨN ĐOÁN :1/ Chẩn đoán xác đinh :LS : 4 HC : thiếu máu, xuất huyết , nhiễm khuẩn(triệu chứng suy tủy), xâm lấn củacác blast., bệnh tiến triển nhanhXN: Máu ngoại vi: xuất hiện nhiều Blast ác tínhTủy xương: Blast tăng cao > 30%, có khoảng trống BC2/ Chẩn đoán thể bệnh :Dựa vào hình thái tb, hóa học tb , dấu ấn MD và biến đổi di truyền3/ Chẩn đoán phân biệt :3.1/ Suy tủy: phân biệt với BCC thể giảm BC:Suy tủy không có H/C xâm lấn.Máu ngoại vi: BC giảm , N giảm, tỷ lệ % L tăng,giảm 3 dòng. Tủy đồ nghèo tb, tỷ lệ blast giảm 100G/l, CTBC ở máu ngoại vi xuất hiện tất cả các gđ phát triển của dòng BChạt, tăng cao chủ yếu là gđ trung gian và gđ trưởng thành (NTB,TTB> 30%) ; XNNST Philadenphia(+), khi NK Phosphataza kiềm tăng cao.3.3/ Tăng sinh tủy phản ứng:đối với một số NK, KST đặc biệt khi chúng xâmnhập vào tủy như: lao, sốt rét, nhiễm khuẩn huyết.IV - ĐIỀU TRỊ:1/ Nguyên tắc điều trị BCC:- Dùng hóa chất liều cao dung nạp tối đa.- Dùng hoá chất kết hợp đánh vào từng thời kỳ khác nhau của quá trình phân bào.- Điều trị tấn công kết hợp điều trị củng cố có hệ thống.- Phòng chống tích cực các biến chứng: XH, TM, NK…2/ Điều trị cụ thể:2.1/ Hóa chất:* BCC dòng Lympho:-Phác đồ VP:.Vincristin 2mg/m2(tối đa là 2mg) truyền tĩnh mạch các ngày 1,7,14, 21, 28, 35,42.. Prednisolon 20mg/m, uống từ ngày 1đến 35, giảm dần liều và ngừng thuốc ởngày 42.- Phác đồ VP ±DNR± ASP: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BẠCH CẦU CẤP (LEUKEMIA) BẠCH CẦU CẤP (LEUKEMIA)I - ĐẠI CƯƠNG1/ Định nghĩa:BCC là một bệnh máu ác tính do tăng sinh ác tính tb Gốc hoặc tb Tiền thân tạomáu kèm theo sự RL biệt hóa trưởng thành.* Bệnh chỉ có 2 quá trình:- Tăng sinh nhiều : các cơ quan tăng sinh về khối lượng : gan lách hạch. đauxương khớp, có nhiều BC hạt trong phổi.- Thiếu vắng các tb lành, các tb ác choáng chổ.2/ Nguyên nhân: 5 nhóm nguyên nhân:- Bức xạ ion hóa- Thuốc điều trị K.- Hóa chất .- Di truyền.- Virus.3/ Cơ chế bệnh sinh : Bệnh hình thành trong tủyĐược giải thích bằng tổn thương Gen cấu trúc.Proto- Oneogen(kìm hảm)Anti- Oncogen( điều chỉnh)4/ Phân loại:4.1/ BC tủy cấp:Myeloblaste-Mo: Tb ác tính đầu dòng chưa biệt hóa:nhuộm: Peroxydase(+), PAS(-){Perodic Acid Shiff}-M1: nguyên tủy bào, Blaste ác tính > 90%nhuộm:Peroxydase(+),PAS(-)-M2: nguyên tủy bào, Blaste ác tính > 30-89%nhuộm: Peroxydase(+), PAS(-)-M3:Tiền tủy bàonhuộm: Peroxydase(+) , PAS(-)-M4: Tủy bào ,Mononhuộm: Peroxydase(+) , PAS(-)-M5: Mono Blaste( >80% M5a;< 80% M5b)nhuộm: esterse không đặc hiệu (+)-M6: ác tính dòng HC.nhuộm: Peroxydase(-) PAS(+)- M7: BCC dòng mẫu TC : blast > 30%Nhuộm: Peroxydase TC (+)4.2/ BC lympho cấp:lympho blaste-L1: ác tính tb nhỏ; nhuộm Peroxydase(-) , PAS(+)-L2: L-Blaste tb to nhỏ không đều, Peroxydase(-), PAS(+)-L3: L-Blaste TB lớn, bào tương ưa kiềm mạnh, Peroxydase(+) PAS(-)=> Để phân loại BCC phải dựa vào tủy đồ{nhuộm Peroxydaza (hoặc SudanBlack), PAS: 2 phương pháp nhuộm này cho kết quả trái ngược nhau : NếuPeroxydaza(+) thì PAS (-) và ngược lại. Khi kq Peroxydaza (+),PAS (-) -> là BCCdòng tủy; khi kq Peroxydaza (-),PAS (+) -> là BCC dòng Lympho}. xem hình tháitb và tỷ lệ Blaste ác tính.* Định hướng LS để phân loại BBC dòng Lympho và dòng tủy:+ Dòng lymphô: có hạch to, H/C xâm lấn rõ. Xn máu có Lymphô tăng cao.+ Dòng tủy : ít có hạch to, H/C xâm lấn không rõ, xnII - TRIỆU CHỨNG1/ Tóm tắt bệnh án:BN nam(nữ) có tiền sữ (bản thân, gia đình) vào viện với lý do (sốt cao; hoa mắtchóng mặt, bệnh BCC nếu đã từng điều trị bệnh BCC). Qua thăm khám thấy cácHC, TC sau:- HC TM: Da xanh ,niêm mạc nhợt, hoa mắt, chóng mặtHC giảm, Hb giảm- HC XH: đa hình thái, đa vị trí, đái máu vi thể, ỉa phân đen.TC < 100 G/l có XH trên LS- HC NK: Sốt cao , môi khô lưỡi bẩn, hơi thở hôiBC tăng- HC Xâm lấn: Gan , lách , hạch to ( to vừa phải).Đau xương khớp( xương ức , xương chậu)- XN máu ngoại vi: có Blaste ác tính ( chủ yếu là NTB và TTB). Vắng mặt cácgiai đoạn trung gian. Tạo khoảng trống BC.HC giảm , HST giảm, TC giảm.- Tủy đồ:. Số lượng TB tủy tăng : bt: 30-150 G/l. Mẩu TC giảm 50-80 G/l. Tăng sinh Blaste non ác tính > 30%Giảm trung gian-> tạo khoảng trống BC trong tủy.BC hạt, MTC, HC non bị suy giảm nghiêm trọng.2/ Tiến triển và tiên lượng:2.1/ Tiến triển: tiến triển nhanh, nếu không được điều trị thì tiến triển ngày càngnặng -> tử vong.- Điều trị ổn định hoàn toàn: LS về bt, máu ngoại vi hết blast , các chỉ số về HC,BC, TC tủy đồ chỉ còn< 5% blast.- Điều trị ổn định không hoàn toàn: LS cải thiện rõ rệt, máu ngoại vi hết hoặc chỉcòn vài %. Tủy đồ còn 5- 25% blast- Tái phát sau một thời gian ổn định.2.2/ Tiên lượng:nhìn chung tiên lượng xấuBCC dòng lympho tiên lượng tốt hơn dòng tủy.III - CHẨN ĐOÁN :1/ Chẩn đoán xác đinh :LS : 4 HC : thiếu máu, xuất huyết , nhiễm khuẩn(triệu chứng suy tủy), xâm lấn củacác blast., bệnh tiến triển nhanhXN: Máu ngoại vi: xuất hiện nhiều Blast ác tínhTủy xương: Blast tăng cao > 30%, có khoảng trống BC2/ Chẩn đoán thể bệnh :Dựa vào hình thái tb, hóa học tb , dấu ấn MD và biến đổi di truyền3/ Chẩn đoán phân biệt :3.1/ Suy tủy: phân biệt với BCC thể giảm BC:Suy tủy không có H/C xâm lấn.Máu ngoại vi: BC giảm , N giảm, tỷ lệ % L tăng,giảm 3 dòng. Tủy đồ nghèo tb, tỷ lệ blast giảm 100G/l, CTBC ở máu ngoại vi xuất hiện tất cả các gđ phát triển của dòng BChạt, tăng cao chủ yếu là gđ trung gian và gđ trưởng thành (NTB,TTB> 30%) ; XNNST Philadenphia(+), khi NK Phosphataza kiềm tăng cao.3.3/ Tăng sinh tủy phản ứng:đối với một số NK, KST đặc biệt khi chúng xâmnhập vào tủy như: lao, sốt rét, nhiễm khuẩn huyết.IV - ĐIỀU TRỊ:1/ Nguyên tắc điều trị BCC:- Dùng hóa chất liều cao dung nạp tối đa.- Dùng hoá chất kết hợp đánh vào từng thời kỳ khác nhau của quá trình phân bào.- Điều trị tấn công kết hợp điều trị củng cố có hệ thống.- Phòng chống tích cực các biến chứng: XH, TM, NK…2/ Điều trị cụ thể:2.1/ Hóa chất:* BCC dòng Lympho:-Phác đồ VP:.Vincristin 2mg/m2(tối đa là 2mg) truyền tĩnh mạch các ngày 1,7,14, 21, 28, 35,42.. Prednisolon 20mg/m, uống từ ngày 1đến 35, giảm dần liều và ngừng thuốc ởngày 42.- Phác đồ VP ±DNR± ASP: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 164 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 154 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 151 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 121 0 0 -
40 trang 100 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 97 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0