Danh mục

BÀI 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 88.50 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nguồn gốc nhà nước. 1.1.Một số quan điểm phi Mácxít về nguồn gốc của Nhà nước 1.1.1. Thuyết thần học: • Ra đời từ rất sớm; • Thường được ghi nhận trong giáo lý của các tôn giáo; • Nội dung: Nhà nước là do thần linh, thượng đế tạo ra; NN tồn tại vĩnh cửu, bất biến. Quyền lực nhà nước là vĩnh cửu và sự phục tùng quyền lực là tất yếu;
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC Thạc sĩ- Giảng viên chính Vũ Thị Bích Hường- ĐH Luật Tp HCM BÀI 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC Bài gồm các phần: 1.Nguồn gốc của Nhà nước. 2.Bản chất nhà nước. 3.Hình thức nhà nước Nguồn gốc nhà nước. 1. 1.1.Một số quan điểm phi Mácxít về nguồn gốc của Nhà nước 1.1.1. Thuyết thần học: • Ra đời từ rất sớm; • Thường được ghi nhận trong giáo lý của các tôn giáo; • Nội dung: Nhà nước là do thần linh, thượng đế tạo ra; NN tồn tại vĩnh cửu, bất biến. Quyền lực nhà nước là vĩnh cửu và sự phục tùng quyền lực là tất yếu; 11.1.2. Thuyết khế ước xã hội (Thuyết hợp đồng) của Jean-Jacques Rousseau: • Ra đời khoảng thế kỷ 16,17 ở các nước Tây âu. • Trên cơ sở thuyết về Quyền tự nhiên. • Đại biểu tiêu biểu là: John Loke (1632-1704) SL.Montesquieu (1689 - 1775); Jean Jacques Roussau (1712-1778) • Nội dung cơ bản của Thuyết Hợp đồng: + NN là sản phẩm của một khế ước được ký kết giữa những người sống trong trạng thái tự nhiên không có NN + NN phải phục vụ và bảo vệ lợi ích của Nhân dân + Chủ quyền NN thuộc về ND + Nếu NN không giữ được vai trò của mình, các quyền tự nhiên bị vi phạm thì khế ước sẽ mất hiệu lực. Nhân dân có quyền lật đổ NN và ký kết khế ước mới 1.1.3. Thuyết gia trưởng: • Nhà nước là kết quả phát triển của gia đình, là hình thức tổ chức tự nhiên của cuộc sống con người. • Nhà nước có trong mọi xã hội và quyền lực Nhà nước về bản chất cũng giống như quyền của người gia trưởng. Nguồn gốc của nhà nuớc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin. 1.2. HAI VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGUỒN GỐC NN: MỘT LÀ: NN là lực lượng nảy sinh từ xã hội và chỉ xuất hiện khi xã - hội đã phát triển đến một trình độ nhất định. HAI LÀ: NN là một phạm trù lịch sử, xuất hiện một cách khách - quan, NN không tồn tại vĩnh cứu và không bất biến. 1.2.1.Đặc điểm của chế độ CSNT và tổ chức Thị tộc bộ lạc. Trang 1 – Môn Pháp luật Việt nam Đại cương Thạc sĩ- Giảng viên chính Vũ Thị Bích Hường- ĐH Luật Tp HCM a/ Cơ sở kinh tế: chế độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động. b/ Cơ sở XH: + Mọi thành viên đều bình đẳng với nhau + Không ai có tài sản riêng, không có người giàu kẻ nghèo. + XH không có giai cấp và đấu tranh giai cấp. c/ Thị tộc là tế bào của XH được hình thành trên cơ sở huyết thống. Lúc đầu là chế độ mẫu hệ về sau là chế độ phụ hệ. d/ Hội đồng thị tộc và thủ lĩnh thị tộc là cơ quan được các thành viên tổ chức ra để quản lý cộng đồng. Quyền lực mà các cơ quan này nắm giữ được gọi là Quyền lực Xã Hội. e/ Các qui phạm đạo đức, qui phạm tập quán được hình thành một cách tự phát, là những khuôn mẫu về hành vi xử sự được mọi người tự giác tuân theo và được gọi là Qui phạm Xã Hội. 1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của tổ chức Thị tộc bộ lạc và sự ra đời của Nhà nước. a/ Nguyên nhân KT: do lực lượng sản xuất phát triển  sản phẩm LĐ dư thừa  tư hữu  hình thành giai cấp và mâu thuẫn giai cấp. b/ Nguyên nhân XH: do sự phát triển kinh tế  quan hệ XH phức tạp hơn  cần phải có 1 lực lượng đứng ra tổ chức, hướng dẫn, điều hành trật tự chung. Hai nguyên nhân trên được thể hiện ngày càng rõ nét qua 3 lần phân công lao động xã hội. +PCLĐ-1: Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt. +PCLĐ-2: Thủ công tách khỏi nông nghiệp. +PCLĐ-3: Thương nghiệp xuất hiện.  Những yếu tố mới nảy sinh sau 3 lần PCLĐXH: Kinh tế phát triển, XH thoát khỏi đói nghèo.   Xuất hiện chế độ tư hữu.  XH phân hóa giai cấp sâu sắc.  Sự thay đổi nghề nghiệp.  Sự xáo trộn dân cư  Tổ chức Thị tộc, bộ lạc bị phá vỡ  Nhà nước xuất hiện 2. Bản chất của Nhà nước 2.1 Khái niệm bản chất nhà nước • “Nhà nước là sản phẩm và biểu hiện của những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được” • Bản chất của Nhà nước được thể hiện qua: Tính giai cấp và tính xã hội. 2.1.1 Tính giai cấp của nhà nước: là mặt cơ bản thể hiện tính chất của Nhà nước. • Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp thống trị tổ chức ra và sử dụng để thực hiện sự thống trị đối với xã hội trên 3 lĩnh vực: kinh tế, chính trị và tư tưởng.  Về kinh tế (quyền lực kinh tế): giai cấp cầm quyền xác lập quy ền l ực kinh tế bằng cách qui định quyền sở hữu đối với các tư liệu sản xuất chủ yếu trong xã hội và quyền thu thuế. Trang 2 – Môn Pháp luật Việt nam Đại cương ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: