Bài 11 Đông Nam Á - Địa lí 11
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 172.55 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tìm hiểu về điều kiện Địa lí chung của khu vực Đông Đông Nam Á các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, các vấn đề về dân cư... Thông qua các kiến thức trình bày học sinh nắm được sự phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 11 Đông Nam Á - Địa lí 11Địa lí 11 – Bài 11 Cơ bản – Đông nam á ( 3 tiết) BÀI 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯI. Tự nhiên1. Vị trí địa lí và lãnh thổ- Nằm ở đông nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Lụcđịa Úc.- ĐNÁ bao gồm hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạp- ĐNÁ có vị trí quan trọng, nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, nơi các cường quốc cạnh tranh ảnhhưởng2. Điều kiện tự nhiên3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam ÁII. Dân cư và xã hội1. Dân cư– Dân số đông, mật độ cao– Tỉ suất gia tăng tự nhiên còn cao nhưng đang suy giảm– DS trẻ– Nguồn lao động tuy dồi dào nhưng trình độ còn hạn chế => ảnh hưởng tới vấn đề việc làm và nâng caochất lượng cuộc sống– Phân bố dân cư không đều: tạp trung ở đồng bằng, ven biển, vùng đất đỏ2. Xã hội– Các quốc gia có nhiều dân tộc– Một số dân tộc phân bố rộng => ảnh hưởng quản lí, xã hội, chính trị– Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa vàtôn giáo lớn- Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng TIẾT 2: KINH TẾI. Cơ cấu kinh tế– Có sự chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụII. Công nghiệp– Phát triển theo hướng tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị, chuyển giaocông nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động, SX các mặt hàng XK => tích lũy vốn– Các ngành:+ SX và lắp ráp ô tô, thiết bị điện tử+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, than,..+ Dệt may, da giày, CB thực phẩm, … => XKIII. Dịch vụ– GTVT được mở rộng và tăng thêm– TTLL cải thtiện và nâng cấp– Hệ thống ngân hàng và tín dụng được phát triển và hiện đạiIV. Nông nghiệp: nền NN nhiệt đới1. Trồng lúa nước– Cây lương thực truyền thống và quan trọng– Sản lượng không ngừng tăng– Thái Lan và VN XK nhiều nhất, IndonesiaSX nhiều nhất2. Trồng cây công nghiệp– Có cao su, cà phê, hồ tiêu,..=> chủ yếu XK3. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản– Chăn nuôi tuy có số lượng nhiều nhưng chưa thành ngành chính: trâu bò, lợn, gia cầm- Ngành nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản là ngành truyền thống và đang phát triển TIẾT 3: HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN)I. Mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN– Năm 1967: 5 nước thành lập ASEAN (Hiệp hội các nước Đông Nam Á)t ại Băng Cốc– Hiện nay là 10 thành viên1. Các mục tiêu chính (SGK)2. Cơ chế hợp tác(SGK)II. Thành tựu của ASEAN– 10/ 11 quốc gia ĐNÁ là thành viên của ASEAN– Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao dù chưa đều và chắc– Tạo dựng môi trừơng hòa bình, ổn địnhIII. Thách thức của ASEAN1. Trình độ phát triển còn chênh lệch2. Vẫn còn tình trạng đói nghèo3. Các vấn đề XH khác– Đô thị hóa nhanh– Các vấn đề tôn giáo, dân tộc– Sử dụng và bảo vệ TNTN– Nguồn nhân lụcIV. Việt Nam trong quá trình hội nhập ASEAN– VN gia nhập ASEAN vào năm 1995– Từ ngày tham gia VN tích cực tham gia vào các hoạt động trên tất cả các lĩnh vực, đóng góp nhiều sángkiến– Hợp tác chặt chẽ về KT- Tham gia ASEAN, VN có nhiều cơ hội phát triển nhưng không ít thách thức đặt ra
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 11 Đông Nam Á - Địa lí 11Địa lí 11 – Bài 11 Cơ bản – Đông nam á ( 3 tiết) BÀI 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯI. Tự nhiên1. Vị trí địa lí và lãnh thổ- Nằm ở đông nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Lụcđịa Úc.- ĐNÁ bao gồm hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạp- ĐNÁ có vị trí quan trọng, nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, nơi các cường quốc cạnh tranh ảnhhưởng2. Điều kiện tự nhiên3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam ÁII. Dân cư và xã hội1. Dân cư– Dân số đông, mật độ cao– Tỉ suất gia tăng tự nhiên còn cao nhưng đang suy giảm– DS trẻ– Nguồn lao động tuy dồi dào nhưng trình độ còn hạn chế => ảnh hưởng tới vấn đề việc làm và nâng caochất lượng cuộc sống– Phân bố dân cư không đều: tạp trung ở đồng bằng, ven biển, vùng đất đỏ2. Xã hội– Các quốc gia có nhiều dân tộc– Một số dân tộc phân bố rộng => ảnh hưởng quản lí, xã hội, chính trị– Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa vàtôn giáo lớn- Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng TIẾT 2: KINH TẾI. Cơ cấu kinh tế– Có sự chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụII. Công nghiệp– Phát triển theo hướng tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị, chuyển giaocông nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động, SX các mặt hàng XK => tích lũy vốn– Các ngành:+ SX và lắp ráp ô tô, thiết bị điện tử+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, than,..+ Dệt may, da giày, CB thực phẩm, … => XKIII. Dịch vụ– GTVT được mở rộng và tăng thêm– TTLL cải thtiện và nâng cấp– Hệ thống ngân hàng và tín dụng được phát triển và hiện đạiIV. Nông nghiệp: nền NN nhiệt đới1. Trồng lúa nước– Cây lương thực truyền thống và quan trọng– Sản lượng không ngừng tăng– Thái Lan và VN XK nhiều nhất, IndonesiaSX nhiều nhất2. Trồng cây công nghiệp– Có cao su, cà phê, hồ tiêu,..=> chủ yếu XK3. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản– Chăn nuôi tuy có số lượng nhiều nhưng chưa thành ngành chính: trâu bò, lợn, gia cầm- Ngành nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản là ngành truyền thống và đang phát triển TIẾT 3: HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN)I. Mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN– Năm 1967: 5 nước thành lập ASEAN (Hiệp hội các nước Đông Nam Á)t ại Băng Cốc– Hiện nay là 10 thành viên1. Các mục tiêu chính (SGK)2. Cơ chế hợp tác(SGK)II. Thành tựu của ASEAN– 10/ 11 quốc gia ĐNÁ là thành viên của ASEAN– Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao dù chưa đều và chắc– Tạo dựng môi trừơng hòa bình, ổn địnhIII. Thách thức của ASEAN1. Trình độ phát triển còn chênh lệch2. Vẫn còn tình trạng đói nghèo3. Các vấn đề XH khác– Đô thị hóa nhanh– Các vấn đề tôn giáo, dân tộc– Sử dụng và bảo vệ TNTN– Nguồn nhân lụcIV. Việt Nam trong quá trình hội nhập ASEAN– VN gia nhập ASEAN vào năm 1995– Từ ngày tham gia VN tích cực tham gia vào các hoạt động trên tất cả các lĩnh vực, đóng góp nhiều sángkiến– Hợp tác chặt chẽ về KT- Tham gia ASEAN, VN có nhiều cơ hội phát triển nhưng không ít thách thức đặt ra
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu tham khảo Địa lí Địa lí THPT Địa lí lớp 11 Địa lí thế giới Dân số Đông Nam Á Kinh tế khu vực Đông Nam ÁGợi ý tài liệu liên quan:
-
67 trang 57 0 0
-
Nội dung ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
8 trang 31 0 0 -
Bài giảng Địa lí lớp 11 - Bài 7: Liên minh Châu Âu (EU – Liên minh khu vực lớn trên thế giới)
22 trang 26 0 0 -
Giáo án môn Địa lí lớp 11 (Cả năm)
91 trang 23 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ, Hà Nội
6 trang 23 0 0 -
Bài giảng Địa lí lớp 11 - Bài 2: Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế
28 trang 17 0 0 -
70 trang 16 0 0
-
22 trang 15 0 0
-
Bài giảng Địa lí lớp 11 - Bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu
37 trang 15 0 0 -
Chương 1: Địa lí tự nhiên Nhật Bản
30 trang 14 0 0