Mảng là một tập hợp hữu hạn gồm các phần tử có cùng kiểu dữ liệu. Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này mời các bạn tham khảo tài liệu "Bài 11: Kiểu mảng - Chương 4: Kiểu dữ liệu có cấu trúc". Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn. Mời cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 11: Kiểu mảng - Chương 4: Kiểu dữ liệu có cấu trúc - Huỳnh Bảo Thiên BÀI11:KiỂUMẢNG CHƯƠNG4:KIỂUDỮLIỆUCÓCẤUTRÚC GV:HuỳnhBảoThiênBài tập1: Viết chương trình pascal nhập 6 số nguyên từ bànphím, sau khi nhập xong, xuất ra màn hình các số này và inra giá trị trung bình của chúng.Hướng dẫn: Nhập số thứ 1: 5 Nhập số thứ 2: 6 Nhập số thứ 3: 7 Nhập số thư 4: 2 Nhập số thứ 5: 1 Nhập số thứ 6: 9…………………………………………..XuấtCác số nguyên vừa nhập vào là: 5 6 7 2 1 9Giá trị Trung Bình: 6.00Nhận xét:- Để giải bài này ta phải tìm một kiểu dữ liệu mới nào đó màcó khả năng lưu trữ nhiều giá cùng kiểu một lúc. Trong pascal có một kiểu dữ liệu như vậy, kiểu dữ liệumới này gọi là kiểu mảng. 1. KIỂU MẢNG MỘT CHIỀU1.Định nghĩa. Mảng là một tập hợp hữu hạn gồm các phần tử có cùng kiểu dữ liệu. Công dụng: Lưu các phần tử có cùng kiểu dữ liệu. a. Khai báo mảng. Cách 1: Khai báo trực tiếp: Var Tênmảng: array [gt1..gt2] of KiểuDữLiệu. •Gt1: Chỉ số bắt đầu của mảng •Gt2: Chỉ số kết thúc của mảng •KiểuDữLiệu: Kiểu dữ liệu của các phần tử trong mảng•Chỉ số thì không được là kiểu thựcVídụ:VarA:array[1..10]ofinteger;B:array[‘a’..’j’]ofchar;C:array[‘a’..’z’]ofinteger;D:array[4..5]ofbyte;Cách2:Khaibáogiántiếp.Type Kiểumảng=array[gt1..gt2]of Kiểudữliêu;Var Tênmảng:Kiểumảng;Vídụ:Type AI=Array[1..10]ofInteger; AC=Array[1..10]ofChar; Color=(red,blue,green,white,black);Var A,B,C:AI; X,Y:AC; MC:Array[‘a’..’z’]ofReal; MM:Array[Color]ofBoolean; Cách tốt nhất: Tên: array [1..số phần tử] of kiểu ;Các chú ý quan trọng.•Mổi phần tử trong mảng có một vị trí xác định,duy nhất.•Cách truy xuất phần tử của mảng:Tênmảng[vị trí].Ví dụ: A : array [1..10] of integer; Mảng A 10 12 15 1 18 19 20 40 15 6 Vị trí 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A[2] = 12, A[5] = 18…- Ta nên dùng vòng lặp For ..To..Do để duyệt từngphần tử của mảng.b. Cách nhập dữ liệu vào mảng. Var i, n : integer; A: array[1..100] of integer; Begin write(‘Nhập vào số phần tử n : ’); Nhập số phần tử readln(n); của mảng For i:=1 To n do begin write(‘Nhập phần tử thứ ’,i,’ : ’); Nhập từng giá trị vào mảng readln(A[i]); end; ………….. End.c. Cách xuất dữ liệu.For i:=1 To n do writeln(A[i]:5); Xuất từng giá trị của ………… mảng ra.So sánh nhập và xuất dữ liệuProgram nhap_xuat_du_lieu;Var i, n : integer; A:array[1..100]of integer;Begin write(‘Nhập n: ’); readln(n); For i:=1 to n do For i:=1 to n do begin begin write(‘Nhập phần tử thứ’,i,’:’); write(‘Phần tử thứ’,i,’:’); readln(A[i]); writeln(A[i]); end; end;End.Đề mô cách nhập và xuất dữ liệu với n=3. Var A : array[1..3] of real; Khai báo mảng A có 3 phần tử Mảng ANhập readln(A[i]); Xuất Writeln(A[i]); -10 -10 1 Phần tử 1 là :Nhập số thứ nhất : 15 Phần tử 2 là :Nhập số thứ hai : 15 2 -5 Phần tử 3 là :Nhập số thứ ba : -5 3Câu hỏi: - Có mấy cách khai báo mảng? Cách 1: - Lệnh nhập Var mảng và xuất mảng Tên mảng : array [gt1 .. gt2 ] of Kiểu dữ liệu; khácnhauCách chổ2: Khai nào? báo gián tiếp. Type - Nhập Readln(A[i]); Kiểumảng: array [gt1..gt2] of Kiểu dữ liêu; - Kiểu của phần tử trong mảng và kiểu Var - Xuất Tênmảng: Writeln(A[i]);của mảng có gì giống nhau? Kiểumảng; Kiểu(dữ liệu) của phần tử trong mảng - Công dụngkiểu mảng giống củacủamảng mảng. là gì? Lưu các phần tử có cùng kiểu dữ liệuCách nào khai báo mảng có 10 phần tử sau đây đúng:Var1. A: array[1..10] of integer;2. A: array[1..100] of integer;3. A: array[‘a’..’j’] of char;4. A: array[-5..4] of real;4. A: array[1..6] of char; ...