Bài 11: PEPTIT VÀ PROTEIN
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 4.15 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của peptit (phản ứng thuỷ phân) - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ; phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với Cu(OH)2). Vai trò của protein đối với sự sống - Khái niệm enzim và axit nucleic. Kĩ năng - Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của peptit và protein.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 11: PEPTIT VÀ PROTEIN Bài 11: PEPTIT VÀ PROTEINI. MỤC TIÊU:A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của peptit (phản ứng thu ỷphân) - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ; phản ứng thu ỷphân, phản ứng màu của protein với Cu(OH)2). Vai trò của protein đối với sự sống - Khái niệm enzim và axit nucleic. Kĩ năng - Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của peptit và protein. - Phân biệt dung dịch protein với chất lỏng khác.B. Trọng tâm Đặc điểm cấu tạo phân tử của peptit và protein Tính chất hóa học của peptit và protein: phản ứng thủy phân; phản ứng màu biure.II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học. - Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC I – PEPTITHoạt động 1 1. Khái niệm HS nghiên cứu SGK và cho biết định * Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -amino axitnghĩa về peptit. liên kết với nhau bởi các liên kết peptit. GV yêu cầu HS chỉ ra liên kết peptit * Liên kết peptit là liên kết – CO – NH – giữa 2 đơn vịtrong công thức sau: - aminoaxit. Nhóm – CO – NH – giữa hai đơn vị - aminoaxit được gọ i là nhóm peptit l i eâ keápepti t nt ... NH CH C N CH C ... l i eâ keápepti t nt R1 O H R2 O ... NH CH C N CH C ... R1 O H R2 O * Phân tử peptit hợp thành từ các gốc -amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH. Thí duï: H2N CH2CO NH CH COOH CH3 ñaà N u ñaà C u * Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,…gốc -amino axit GV ghi công thức của amino axit và được gọi là đi, tri, tetrapeptit. Những phân tử peptityêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết chứa nhiều gốc -amino axit (trên 10) hợp thành đượcđược amino axit đầu N và đầu C. gọi là polipeptit. GV yêu cầu HS cho biết cách phân * CTCT của các peptit có thể biểu diễn bằng cáchloại peptit qua nghiên cứu SGK. ghép từ tên viết tắt của các gốc -amino axit theo trật tự của chúng. Thí dụ: Hai đipeptit từ alanin và glyxin là: Ala-Gly và Gly-Ala. 2. Tính chất hoá học HS nghiên cứu SGK và viết PTHH a. Phản ứng thuỷ phânthuỷ phân mạch peptit gồm 3 gốc - ...H2N CH CO NH CH CO NH CH CO ...NH CHCOOH + (n - 1)H 2O R1 R2 R3 Rnamino axit. H+ hoaëc O-H H2NCHCOOH+ H2NCHCOOH+ H2NCHCOOH + ... +H2NCHCOOH R1 R2 R3 Rn b. Phản ứng màu biure HS nghiên cứu SGK và cho biết hiện Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 tác dụng với peptittượng CuSO4 tác dụng với các peptittrong môi trường OH−. Giải thích hiện cho màu tím (màu của hợp chất phức đồng với peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên).tượng.GV nêu vấn đề: Đây là thuốc thử dùngnhận ra peptit được áp dụng trong cácbài tập nhận biết. II – PROTEIN 1. Khái niệm: Protein là những polipeptit cao phânHoạt động 2 tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 11: PEPTIT VÀ PROTEIN Bài 11: PEPTIT VÀ PROTEINI. MỤC TIÊU:A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của peptit (phản ứng thu ỷphân) - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ; phản ứng thu ỷphân, phản ứng màu của protein với Cu(OH)2). Vai trò của protein đối với sự sống - Khái niệm enzim và axit nucleic. Kĩ năng - Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của peptit và protein. - Phân biệt dung dịch protein với chất lỏng khác.B. Trọng tâm Đặc điểm cấu tạo phân tử của peptit và protein Tính chất hóa học của peptit và protein: phản ứng thủy phân; phản ứng màu biure.II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học. - Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC I – PEPTITHoạt động 1 1. Khái niệm HS nghiên cứu SGK và cho biết định * Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -amino axitnghĩa về peptit. liên kết với nhau bởi các liên kết peptit. GV yêu cầu HS chỉ ra liên kết peptit * Liên kết peptit là liên kết – CO – NH – giữa 2 đơn vịtrong công thức sau: - aminoaxit. Nhóm – CO – NH – giữa hai đơn vị - aminoaxit được gọ i là nhóm peptit l i eâ keápepti t nt ... NH CH C N CH C ... l i eâ keápepti t nt R1 O H R2 O ... NH CH C N CH C ... R1 O H R2 O * Phân tử peptit hợp thành từ các gốc -amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH. Thí duï: H2N CH2CO NH CH COOH CH3 ñaà N u ñaà C u * Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,…gốc -amino axit GV ghi công thức của amino axit và được gọi là đi, tri, tetrapeptit. Những phân tử peptityêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết chứa nhiều gốc -amino axit (trên 10) hợp thành đượcđược amino axit đầu N và đầu C. gọi là polipeptit. GV yêu cầu HS cho biết cách phân * CTCT của các peptit có thể biểu diễn bằng cáchloại peptit qua nghiên cứu SGK. ghép từ tên viết tắt của các gốc -amino axit theo trật tự của chúng. Thí dụ: Hai đipeptit từ alanin và glyxin là: Ala-Gly và Gly-Ala. 2. Tính chất hoá học HS nghiên cứu SGK và viết PTHH a. Phản ứng thuỷ phânthuỷ phân mạch peptit gồm 3 gốc - ...H2N CH CO NH CH CO NH CH CO ...NH CHCOOH + (n - 1)H 2O R1 R2 R3 Rnamino axit. H+ hoaëc O-H H2NCHCOOH+ H2NCHCOOH+ H2NCHCOOH + ... +H2NCHCOOH R1 R2 R3 Rn b. Phản ứng màu biure HS nghiên cứu SGK và cho biết hiện Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 tác dụng với peptittượng CuSO4 tác dụng với các peptittrong môi trường OH−. Giải thích hiện cho màu tím (màu của hợp chất phức đồng với peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên).tượng.GV nêu vấn đề: Đây là thuốc thử dùngnhận ra peptit được áp dụng trong cácbài tập nhận biết. II – PROTEIN 1. Khái niệm: Protein là những polipeptit cao phânHoạt động 2 tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 108 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 68 1 0 -
2 trang 49 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 47 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 43 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 38 0 0 -
13 trang 37 0 0
-
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 35 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 34 0 0 -
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 34 0 0