BÀI 16 ÔN TẬP CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 184.79 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khái niệm: Là câu có hình thức nghi vấn, có chức năng chính là dùng để hỏi. 2. Các hình thức nghi vấn thường gặp. a. Câu nghi vấn không lựa chọn. - Câu có đại từ nghi vấn: ai, gì, nào, (tại) sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu,… VD: Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ? - Câu có tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, chứ,… VD: U bán con thật đấy ư ? b. Câu nghi vấn có lựa chọn: Kiểu câu này khi hỏi người ta thường dùng qht: hay, hay là,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI 16 ÔN TẬP CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT BÀI 16 ÔN TẬP CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT Nội dung.I. Câu nghi vấn. 1. Khái niệm: Là câu có hình thức nghi vấn, có chức năng chính là dùng để hỏi. 2. Các hình thức nghi vấn thường gặp. a. Câu nghi vấn không lựa chọn.- Câu có đại từ nghi vấn: ai, gì, nào, (tại) sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu,…VD: Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ?- Câu có tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, chứ,…VD: U bán con thật đấy ư ? b. Câu nghi vấn có lựa chọn: Kiểu câu này khi hỏi người ta thường dùng qht:hay, hay là, hoặc, hoặc là; hoặc dùng cặp phó từ: có…không, đã…chưa.VD: Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không ? 3. Các chức năng khác của câu nghi vấn: Trong nhiều trường hợp, câu nghi vấnđược dùng để cầu khiến, kđ, pđ, đe dọa, biểu lộ t/c, cảm xúc,…và không yêu cầungười đối thoại trả lời. Nếu không dùng để hỏi thì trong 1 số trường hợp, câu nghivấn có thể kết thúc bằng dấu chấm, chấm than, chấm lửng tùy thuộc mục đíchnói -> câu nghi vấn được dùng với mđ nói gián tiếp. a. Dùng câu nghi vấn để diễn đạt hành động cầu khiến.VD: Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửimắng thôi à ! b. Dùng câu nghi vấn để diễn đạt hành động khẳng định.VD: Anh bảo như thế có khổ không ? c. Phủ định.VD: Bài khó thế này ai mà làm được ? d. Đe dọa.VD: Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ? e. Bộc lộ t/c, cảm xúc.VD: Hắn để mặc vợ con khổ sở ư? Hắn bỏ liều, hắn ruồng rẫy chúng, hắn hi sinhnhư người ta vẫn nói ư ?- Trong 1 số trường hợp, câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm, chấm than,chấm lửng.4. Chú ý: - Câu hỏi tu từ là dạng câu nghi vấn được dùng với mđ nhằm nhấnmạnh vào điều muốn nói hoặc thể hiện cảm xúc. - Khi dùng câu nghi vấn không nhằm mđ hỏi thì cần chú ý đến hoàn cảnhgiao tiếp và qh giữa người nói với người nghe.II. Câu cầu khiến.1. Khái niệm: Là kiểu câu có những từ cầu khiến như hãy, đừng, chớ, đi, thôi,nào,… hay ngữ điệu cầu khiến, được dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyênbảo,…VD: Đừng cho gió thổi nữa !2. Đặc điểm và chức năng a. Đặc điểm:- Câu được cấu tạo bằng những từ ngữ chỉ mệnh lệnh như hãy, đừng, chớ, đi, thôi,nào,…+ Hãy có ý nghĩa khẳng định.VD: Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.+ Đừng, chớ có ý nghĩa phủ định.VD: Đừng uống nước lã !- Các từ chỉ mệnh lệnh như: đi, thôi, nào…ngoài mục đích thúc giục còn có sắcthái thân mật.VD: Đi thôi con.+ Không được chỉ ý thân mật.VD: Không được trèo tường ! (khác với: Cấm trèo tường)- Ngoài ra có khi còn được thể hiện bằng ngữ điệu, khi viết thường có dấu chấmthan. Tiến lên ! Chiến sĩ, đồng bào.VD: Bắc Nam sum họp xuân nào vui hơn. (Hồ Chí Minh) b. Chức năng: dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…VD: - Ra lệnh: Xung phong ! - Yêu cầu: Xin đừng đổ rác ! - Đề nghị: Đề nghị mọi người giữ trật tự. - Khuyên bảo: Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.3. Chú ý:- Chủ ngữ của câu khiến thường là chủ thể thực hiện hành động được cầu khiếntrong câu (ngôi thứ 2 hoặc ngôi thứ nhất số nhiều).- Có trường hợp câu cầu khiến được rút gọn CN.- Câu cầu khiến biểu hiện các sắc thái khác nhau khi có hoặc không có CN, khi sửdụng các từ xưng hô khác nhau -> người nói phải hết sức chú ý.Bài tập:1. Xác định câu nghi vấn và hình thức nghi vấn trong các đoạn sau: a. Thấy lão nằn nì mãi, tôi đành nhận vậy. Lúc lão về tôi còn hỏi: - Có đồng nào, cụ nhặt nhạnh đưa tôi cả thì cụ lấy gì mà ăn ? (Nam Cao – Lão Hạc) b. Bỗng bác già nhìn đồng hồ nói một mình: - Thanh niên bây giờ lạ thật! Các anhchị cứ như con bướm. Mà mới mười một giờ, đã đến giờ “ốp” đâu ? Tại sao anh takhông tiễn mình đến tận xe nhỉ ? (Nguyễn Thành Long – Lặng lẽ Sa Pa) c. Cô hỏi luôn, giọng vẫn ngọt: - Sao lại không vào ? Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu ! (Nguyên Hồng – Những ngày thơ ấu)2. Xác định mục đích nói của những câu nghi vấn trong các trường hợp sau:a. Nếu không bán con thì lấy tiền đâu nộp sưu ? (Ngô Tất Tố)-> Phủ định.b. Tôi cười dài trong tiếng nấc hỏi cô tôi: - Sao cô biết mợ con có con ? (Nguyên Hồng)-> Hỏi.c. Ông tưởng mày chết đêm qua, còn sống đấy à ? (Ngô Tất Tố)-> Khẳng định.d. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi ! (Tố Hữu)-> Bộc lộ cảm xúc buồn thương.3. Hãy xác định sắc thái ý nghĩa trong các câu cầu khiến sau đây:a. Hỡi anh chị em nhà nông tiến lên ! -> Tha thiết.b. Anh cứ trả lời thế đi ! -> Thân hữu.c. Đi đi, con ! -> ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI 16 ÔN TẬP CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT BÀI 16 ÔN TẬP CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT Nội dung.I. Câu nghi vấn. 1. Khái niệm: Là câu có hình thức nghi vấn, có chức năng chính là dùng để hỏi. 2. Các hình thức nghi vấn thường gặp. a. Câu nghi vấn không lựa chọn.- Câu có đại từ nghi vấn: ai, gì, nào, (tại) sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu,…VD: Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ?- Câu có tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, chứ,…VD: U bán con thật đấy ư ? b. Câu nghi vấn có lựa chọn: Kiểu câu này khi hỏi người ta thường dùng qht:hay, hay là, hoặc, hoặc là; hoặc dùng cặp phó từ: có…không, đã…chưa.VD: Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không ? 3. Các chức năng khác của câu nghi vấn: Trong nhiều trường hợp, câu nghi vấnđược dùng để cầu khiến, kđ, pđ, đe dọa, biểu lộ t/c, cảm xúc,…và không yêu cầungười đối thoại trả lời. Nếu không dùng để hỏi thì trong 1 số trường hợp, câu nghivấn có thể kết thúc bằng dấu chấm, chấm than, chấm lửng tùy thuộc mục đíchnói -> câu nghi vấn được dùng với mđ nói gián tiếp. a. Dùng câu nghi vấn để diễn đạt hành động cầu khiến.VD: Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửimắng thôi à ! b. Dùng câu nghi vấn để diễn đạt hành động khẳng định.VD: Anh bảo như thế có khổ không ? c. Phủ định.VD: Bài khó thế này ai mà làm được ? d. Đe dọa.VD: Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ? e. Bộc lộ t/c, cảm xúc.VD: Hắn để mặc vợ con khổ sở ư? Hắn bỏ liều, hắn ruồng rẫy chúng, hắn hi sinhnhư người ta vẫn nói ư ?- Trong 1 số trường hợp, câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm, chấm than,chấm lửng.4. Chú ý: - Câu hỏi tu từ là dạng câu nghi vấn được dùng với mđ nhằm nhấnmạnh vào điều muốn nói hoặc thể hiện cảm xúc. - Khi dùng câu nghi vấn không nhằm mđ hỏi thì cần chú ý đến hoàn cảnhgiao tiếp và qh giữa người nói với người nghe.II. Câu cầu khiến.1. Khái niệm: Là kiểu câu có những từ cầu khiến như hãy, đừng, chớ, đi, thôi,nào,… hay ngữ điệu cầu khiến, được dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyênbảo,…VD: Đừng cho gió thổi nữa !2. Đặc điểm và chức năng a. Đặc điểm:- Câu được cấu tạo bằng những từ ngữ chỉ mệnh lệnh như hãy, đừng, chớ, đi, thôi,nào,…+ Hãy có ý nghĩa khẳng định.VD: Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.+ Đừng, chớ có ý nghĩa phủ định.VD: Đừng uống nước lã !- Các từ chỉ mệnh lệnh như: đi, thôi, nào…ngoài mục đích thúc giục còn có sắcthái thân mật.VD: Đi thôi con.+ Không được chỉ ý thân mật.VD: Không được trèo tường ! (khác với: Cấm trèo tường)- Ngoài ra có khi còn được thể hiện bằng ngữ điệu, khi viết thường có dấu chấmthan. Tiến lên ! Chiến sĩ, đồng bào.VD: Bắc Nam sum họp xuân nào vui hơn. (Hồ Chí Minh) b. Chức năng: dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…VD: - Ra lệnh: Xung phong ! - Yêu cầu: Xin đừng đổ rác ! - Đề nghị: Đề nghị mọi người giữ trật tự. - Khuyên bảo: Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.3. Chú ý:- Chủ ngữ của câu khiến thường là chủ thể thực hiện hành động được cầu khiếntrong câu (ngôi thứ 2 hoặc ngôi thứ nhất số nhiều).- Có trường hợp câu cầu khiến được rút gọn CN.- Câu cầu khiến biểu hiện các sắc thái khác nhau khi có hoặc không có CN, khi sửdụng các từ xưng hô khác nhau -> người nói phải hết sức chú ý.Bài tập:1. Xác định câu nghi vấn và hình thức nghi vấn trong các đoạn sau: a. Thấy lão nằn nì mãi, tôi đành nhận vậy. Lúc lão về tôi còn hỏi: - Có đồng nào, cụ nhặt nhạnh đưa tôi cả thì cụ lấy gì mà ăn ? (Nam Cao – Lão Hạc) b. Bỗng bác già nhìn đồng hồ nói một mình: - Thanh niên bây giờ lạ thật! Các anhchị cứ như con bướm. Mà mới mười một giờ, đã đến giờ “ốp” đâu ? Tại sao anh takhông tiễn mình đến tận xe nhỉ ? (Nguyễn Thành Long – Lặng lẽ Sa Pa) c. Cô hỏi luôn, giọng vẫn ngọt: - Sao lại không vào ? Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu ! (Nguyên Hồng – Những ngày thơ ấu)2. Xác định mục đích nói của những câu nghi vấn trong các trường hợp sau:a. Nếu không bán con thì lấy tiền đâu nộp sưu ? (Ngô Tất Tố)-> Phủ định.b. Tôi cười dài trong tiếng nấc hỏi cô tôi: - Sao cô biết mợ con có con ? (Nguyên Hồng)-> Hỏi.c. Ông tưởng mày chết đêm qua, còn sống đấy à ? (Ngô Tất Tố)-> Khẳng định.d. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi ! (Tố Hữu)-> Bộc lộ cảm xúc buồn thương.3. Hãy xác định sắc thái ý nghĩa trong các câu cầu khiến sau đây:a. Hỡi anh chị em nhà nông tiến lên ! -> Tha thiết.b. Anh cứ trả lời thế đi ! -> Thân hữu.c. Đi đi, con ! -> ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ngữ văn lớp tài liệu văn lớp văn học việt nam ngữ văn trung học giáo án văn lớpTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Văn học Việt Nam hiện đại (Từ sau cách mạng tháng Tám 1945): Phần 1 (Tập 2)
79 trang 384 12 0 -
Giáo trình Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975: Phần 1 - Trường ĐH Thủ Dầu Một
142 trang 355 8 0 -
Oan và giải oan trong truyện Nghiệp oan của Đào Thị của Nguyễn Dữ
6 trang 288 0 0 -
Luận án tiến sĩ Ngữ văn: Dấu ấn tư duy đồng dao trong thơ thiếu nhi Việt Nam từ 1945 đến nay
193 trang 241 0 0 -
91 trang 182 0 0
-
Chi tiết 'cái chết' trong tác phẩm của Nam Cao
9 trang 169 0 0 -
Giáo trình Văn học Việt Nam hiện đại (Từ đầu thế kỉ XX đến 1945): Phần 2 (Tập 1)
94 trang 150 6 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Sự ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo trong Hồng Đức Quốc âm thi tập
67 trang 145 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp đại học ngành Ngữ văn: Đặc điểm truyện thơ Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu
85 trang 134 0 0 -
Báo cáo khoa học: Bước đầu hiện đại hóa chữ quốc ngữ qua một số truyện ngắn Nam Bộ đầu thế kỷ 20
5 trang 126 0 0