Thông tin tài liệu:
Nhận dạng được các bài tập cơ bản( đề cập tới bài toán thuận hay nghịch, quy luật di truyền chi phối tính trạng) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài tập. II. Phương tiện: - Sơ đồ: phương pháp xác định giao tử bằng sơ đồ nhánh. - Bài tập chương II. - Bài tập sách bài tập. - Bài tập bổ sung. III. Phương pháp: - Vấn đáp . - Học nhóm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 18. BÀI TẬP CHƯƠNG IIBài 18. BÀI TẬP CHƯƠNG II. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Nhận dạng được các bài tập cơ bản( đề cập tới bài toán thuận hay nghịch,quy luật di truyền chi phối tính trạng) 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng giải bài tập. II. Phương tiện: - Sơ đồ: phương pháp xác định giao tử bằng sơ đồ nhánh. - Bài tập chương II. - Bài tập sách bài tập. - Bài tập bổ sung. III. Phương pháp: - Vấn đáp . - Học nhóm. IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: - Kiểm tra bài tập về nhà. 2. KTBC: * phương pháp phát hiện quy luật di truyền ? - DT liên kết với giới tính: kết qủa 2 phép lai thuận nghịch khác nhau - DT qua TBC : kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có KH giống mẹ - DT phân li độc lập: kết quả 2 phép lai thuân nghịch giống nhau 3. Bài mới : Phương pháp Nội dungGV: Lai một cặp tính trạng đề cập 1. Cách giải bài tập lai một cặp tínhtới các quy luật di truyền: phân li, trạng.trội không hoàn toàn, tương tác a) Xác định kiểu hình, kiểu gen ở F1gen không alen, tác động cộng hay F2 .gộp, di truyền liên kết gới tính. - Đề bài cho biết tính trạng là trội, lặn hay trung gian hoặc gen quy định tínhCâu 1: Quy ước: Gen A – lông trạng ( gen đa hiệu, tương tác giữa cácngắn gen không alen, tính trạng đa gen,…) và Gen a – lông dài kiểu hình của P. Căn cứ vào yêu cầu củaa)F1: 100% lông ngắn hoặc 1 đề( xác định F1 hay F2) => Kiểu genlông ngắn : 1 lông dài. của P.b) F1: 100% lông ngắn hoặc 3 - Từ đó viết sơ đồ lai từ P đến F1 họăclông ngắn : 1 lông dài. F2 để xác định kiểu gen của F1 hay F2,Câu 2: a) Aa x Aa VD: hoặc AA - Tỷ lệ KH 3 : 1 ( trội hoàn toàn), 1 : 1 b) AA x AA ( lai phân tích), 1 : 2 : 1 ( trội khôngx Aa hoàn toàn), 9 : 7 ( tương tác gen c) Aa x aa không alen),…Câu 3 : F2 : 1 trắng : 2 xanh da b) Xác định kiểu gen, kiểu hình ở P.trời : 1 đen. - Đề bài cho biết số lượng hay tỷ lệ các kiểu hình ở F1 họăc F2. Căn cứ vào kiểu hình hay tỷ lệ của nó ta nhanh chóngCâu 4: a) Aa x Aa hay Aa x suy ra quy luật di truyền chi phối tínhaa trạng, từ đó suy ra kiểu gen, kiểu hình( b) AA x AA hay AA nếu đề bài chưa cho).x Aa VD: - Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 thì P đều dị hợp tử, hay tỷ lệ 1 : 1 thì mộtGV: Phép lai hai hay nhiều tính bên P là thể di hợp, bên còn lại là thểtrạng đề cập tới các quy luật di đồng hợp lặn.truyền: Phân li độc lập, di truyền - Nếu F2 có tổng tỷ lệ kiểu hình bằng 16liên kết hoàn toàn và không hoàn và tuỳ từng tỷ lệ kiểu hình mà xác định kiểu tương tác gen không alen cụ thể.toàn.HS: 2. Cách giải bài tập lai nhiều cặp tínhCâu 5*: Tương tác gen không trạng.alen theo kiểu át chế trội. a) Xác định tỷ lệ KG, KH ở F1 hay F2.Câu 6*: a) *: Tương tác gen - Đề bài cho quy luật di truyền của từngkhông alen theo kiểu bổ trợ. cặp tính trạng và các gen chi phối cácCâu 7: a) XA XA ( đực) x cặp tính trạng nằm trên cùng NST hoặcXaY ( cái) trên các NST khác nhau. - Dựa vào dữ kiện đề đã cho ta viết sơ b) XA Xa : đồ lai từ P đến F1 hoặc F2 để xác địnhXaY 1 vảy đỏ : 1 vảy KG và KH ở F1 hoặc F2.trắng b) Xác định KG, KH của P. - Đề bài cho số lượng cá thể hoặc tỷ lệCâu 8:a) (3 thấp : 1 cao) (1 đen : 2 đốm các KH ở F1 hay F2 . Trước hết phải: 1 trắng) xác định quy luật di truyền chi phốib) 1 thấp, đốm : 1 thấp, trắng : 1 từng tính trạng, từ đó suy ra KG ở Pcao, đốm : 1 cao, trắng, hoặc F1 của cặp tính trạng. - Căn cứ vào KH thu được của phép laiCâu 9*:a) Di truyền độc lập hoặc hoán vị để xác định quy luật di truyền chi phốigen với tần số 50%. các cặp tính trạng .b) 1 đỏ, tròn : 1 đỏ, bầu dục : 1 - Nếu tỷ lệ mỗi KH bằng tích xác suấtvàng, tròn : 1 vàng bầu dục. của các tính trạng hợp thành nó thì các tính trạng bị chi phối bởi quy luật phânCâu 10. Bv x bV li độc lập. Bv bvCâu 11: 0,705 đỏ, bìmh - Nếu tỉ lệ KH là 3 : 1 hoặc 1 : 2 : 1 thìthường; 0,205 hồng, vênh; 0,09 các cặp tính trạng liên kết hoàn toàn.hồng, bình thường; 0,09 đỏ vênh. - Nếu tỉ lệ KH không ứng với hai trường hợp trên thì các cặp tính trạng di truyền liên kết không hoàn toàn.4. Củng cố.- HS thống kê các quy luật di truyền, phâp biệt các quy luật di truyền.- Xác định KG của P và của cơ thể lai.HS: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 B C B C A A C A B5. HDBTVN.- Làm bài tập SGK, sách bài tập và bài tập b ...