Danh mục

Tuyển tập câu hỏi ôn tập vi sinh vật - P11

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 173.12 KB      Lượt xem: 129      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dựa vào nhu cầu ôxi cần cho sinh trưởng thì động vật nguyên sinh, vi khuẩn uốn ván, nấm men rượu và vi khuẩn giang mai được xếp vào các nhóm vi sinh vật nào? Nhu cầu ôxi của các nhóm sinh vật - Động vật nguyên sinh: Hiếu khí bắt buộc. - Vi khuẩn uốn ván: Kị khí bắt buộc - Nấm men rượu: Kị khí không bắt buộc - Vi khuẩn giang mai: Vi hiếu khí.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tuyển tập câu hỏi ôn tập vi sinh vật - P11Tuyển tập câu hỏi ôn tập vi sinh vật - P11. Dựa vào nhu cầu ôxi cần cho sinh trưởng thì động vật nguyên sinh, vikhuẩn uốn ván, nấm men rượu và vi khuẩn giang mai được xếp vào các nhómvi sinh vật nào?Nhu cầu ôxi của các nhóm sinh vật- Động vật nguyên sinh: Hiếu khí bắt buộc.- Vi khuẩn uốn ván: Kị khí bắt buộc- Nấm men rượu: Kị khí không bắt buộc- Vi khuẩn giang mai: Vi hiếu khí.2. Hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và lên men ở vi sinh vật khác nhau như thếnào về sản phẩm và chất nhận điện tử cuối cùng?Hô hấp hiếu khíHô hấp kị khí Lên menChất nhận điện tử cuối cùng O2. Ôxi trong các hợp chất vô cơ (NO3-, SO42-,CO2)Các chất hữu cơ (axít pyruvic, anđehit axetic)Sản phẩ m ATP, CO2, H2O ATP, CO2, H2O, sản phẩm phụ (N2, H2S,CH4).ATP, CO2 (có hoặc không), sản phẩm lên men (lactic hoặc etilic)3. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc và biểu hiện chức năngcủa plasmit và phagơ ôn hoà ở vi khuẩn.- Khác nhau về cấu trúc: Plasmit là một phân tử ADN vòng, mạch kép còn ADNcủa phagơ có thể là mạch kép hoặc ADN mạch đơn, ARN mạch kép hoặc mạchđơn. Plasmit chỉ mang gen quy định các đặc tính có lợi cho vi khuẩn (như khángkháng sinh, kháng độc tố, chống hạn,...) còn phagơ thì mang gen gây hại cho tế bàochủ.- Khác nhau về chức năng: Plasmit luôn nằm trong tế bào chất của vi khuẩn, khôngbao giờ làm tan tế bào vi khuẩn. Còn ADN của phagơ thì có thể cài vào ADN củatế bào chủ, khi có tác nhân kích thích thì có thể sẽ làm tan tế bào chủ.4. Trong tự nhiên, sự tăng trưởng quần thể phụ thuộc và chịu sự điều chỉnhcủa những nhân tố sinh thái chủ yếu nào? Nêu ảnh hưởng của những nhân tốđó.Tăng trưởng quần thể phụ thuộc vào tỷ lệ sinh sản, tử vong, di cư và nhập cư.Trong tự nhiên, sự tăng trưởng quần thể phụ thuộc và chịu sự điều khiển chủ yếubởi: Cạnh tranh cùng loài, di cư, vật ăn thịt, kí sinh và dịch bệnh. Ngoài ra sự tăngtrưởng quần thể còn phụ thuộc chặt chẻ vào các nhân tố vô sinh của môi trường.ảnh hưởng của các nhân tố nói trên:- Khi mật độ quá cao thì cạnh tranh cùng loài là nhân tố chính để làm giả m tỷ lệsinh sản và tăng tỷ lệ tử vong.Hiện tượng cạnh tranh biểu hiện ở tỉa thưa của thực vật, ăn lẫn nhau ở động vật- Di cư là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể, sự di cư chỉ xẩy ra khimật độ cá thể quá cao.- Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh tác động lên các loài sinh vật nhưng mức độtác động phụ thuộc vào mật độ của các quần thể. Nếu mật độ quần thể càng cao thìdịch bệnh càng tăng, vật kí sinh càng phát triển mạnh, khi đó tỷ lệ sinh sản củaquần thể giảm còn tỷ lệ tử vong tăng.5. Hãy nêu kiểu phân giải, chất nhận điện tử cuối cùng và sản phẩm khử củavi khuẩn lam, vi khuẩn sinh mê tan, vi khuẩn sunfat, nấm men rượu và vikhuẩn lactic đồng hình.Vi sinh vật Kiểu phân giải Chất nhận điện tử Sản phẩm khửVi khuẩn lam Hô hấp hiếu khí O2 H2OVi khuẩn sinh mê tanHô hấp kị khí CO32- CH4Vi khuẩn khử sunfatHô hấp kị khí SO42- H2SNấm men rượuVi khuẩn lăctic đồng hìnhLên men Chất hữu cơ, ví dụ:Axêtan đêhitAxit piruvicÊtanolAxit lăctic6. Franken và Corat (1957) đã sử dụng virut khảm thuốc lá (TMV) trong thínghiệm để chứng minh điều gì? Nêu những khác biệt cơ bản về cấu tạo giữavirut này với virut cúm A.+ Franken và Corat (1957) đã sử dụng mô hình ở virut khảm thuốc lá (TMV) đểchứng minh axit nucleic là vật chất di truyền.+ So sánhVirut khảm thuốc lá Virut cúm AHệ gen là ARN 1 mạch (+) Hệ gen là ARN 1 mạch (-), có 8 phânProtein vỏ (nucleocapside) có cấu trúc xoắn, hình que ngắnProtein vỏ cũng có cấu trúc xoắn, nhưng không có hình dạng nhất định, phụ thuộcvào quá trình nảy chồi và tách ra từ màng tế bào chủ. Vỏ capsid ở dạng trần Vỏbọc ngoài với nhiều gai protein7. Trình bày các bước cơ bản của quá trình tạo kháng thể thuộc hệ thốngmiễn dịch thể dịch sau khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể người và đã vượtqua hàng rào bảo vệ không đặc hiệu.Các bước cơ bản của quá trình tạo kháng thể gồm:- Quá trình trình diện kháng nguyên của đại thực bào nhờ protein MHCII.- Nhận diện kháng nguyên của tế bào T hỗ trợ (trợ bào T).- Trợ bào T tiết cytokin sau khi nhận diện kháng nguyên để kích hoạt lympho Btương ứng nhân dòng vô tính.- Biệt hoá thành các tương bào (plasma cell) và các tế bào B nhớ .- Các tương bào tạo kháng thể và tiết vào máu làm bất hoạt kháng nguyên, tạo điềukiện cho các đại thực bào và các bạch cầu trung tính tiêu diệt vi khuẩn.8. Bằng thao tác vô trùng, người ta cho 40ml dung dịch 10% đường glucôzơvào hai bình tam giác cỡ 100ml (kí hiệu là bình A và B), cấy vào mỗi bình 4mldịch huyền phù nấm men bia (Saccharomyces cerevisiae) có nồng độ 103 tếbào nấm men/1ml. Cả hai bình đều được đậy nút bông và đưa vào phòng nuôicấy ở 35oC trong 18 giờ. Tuy nhiên, bình A được để trên giá tĩnh còn bình Bđược lắc liên tục (120 vòng/phút).Hãy cho biết sự khác biệt có thể có về mùi vị, độ đục và ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: