Danh mục

Bài 18: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI (Tiết 3)

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 792.37 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu bài 18: tính chất của kim loại dãy điện hoá của kim loại (tiết 3), tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 18: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI (Tiết 3) Bài 18: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI (Tiết 3)I. MỤC TIÊU:A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được: - Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. - Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H+ trong nước,dung dịch axit , ion kim loại trong dung dịch muối). - Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử đượcsắp xếp theo chiểu giả m dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theochiểu tăng dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó. Kĩ năng - Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá . - Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất củakim loại. - Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp.B. Trọng tâm  Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kimloại  Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nóII. CHUẨN BỊ: Hệ thống cu hỏi v bảng dy điện hố của kim loạiIII. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.2. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành các PTHH dạng phân tử và ion rút gọn củaphản ứng sau: Cu + dd AgNO3; Fe + CuSO4. Cho biết vai trò của các chấttrong phản ứng.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC III – ĐÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠIHoạt động 1 1. Cặp oxi hoá – khử của kim loại Ag + + 1e GV thông báo về cặp oxi hoá – khử Ag Cu2+ + 2e Cu Fe2+ + 2ecủa kim loại: Dạng oxi hoá và dạng khử Fe [O] [K]của cùng một nguyên tố kim loại tạo Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng mộtthành cặp oxi hoá – khử của kim loại. nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá – khử GV ?: Cách viết các cặp oxi hoá – của kim loại.khử của kim loại có điể m gì giống nhau Thí dụ: Cặp oxi hoá – khử Ag+/Ag; Cu2+/Cu;? Fe2+/FeHoạt động 2 2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá – GV lưu ý HS trước khi so sánh tính khửchất của hai cặp oxi hoá – khử Cu2+/Cu Thí dụ: So sánh tính chất của hai cặp oxi hoávà Ag+/Ag là phản ứng – khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag.Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag chỉ xảy ra theo Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag Kết luận: Tính khử: Cu > Ag1 chiều. Tính oxi hoá: Ag+ > Cu2+ GV dẫn dắt HS so sánh để có đượckết quả như bên.Hoạt động 3: GV giới thiệu dãy điện 3. Dãy điện hoá của kim loạihoá của kim loại và lưu ý HS đây là dãychứa những cặp oxi hoá – khử thôngdụng, ngoài những cặp oxi hoá – khử nàyra vẫn còn có những cặp khác. K + Na+ Mg 2+ Al 3+ Zn2+ Fe2+ Ni 2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Ag+ Au3+ Tính oxi hoaù uû i on ki m l oaï taêg ca in K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Ag Au Tính khöû uû ki m l oaï gi aû ca i m 4. Ý nghĩa dãy điện hoá của kim loại Dự đoán chiều của phản ứng oxi hoá –Hoạt động 4: khử theo quy tắc : Phản ứng giữa hai GV giới thiệu ý nghĩa dãy điện hoá của cặp oxi hoá – khử sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chấtkim loại và quy tắc . HS vận dụng quy tắc để xét chiều của khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.phản ứng oxi hoá – khử. Thí dụ: Phản ứng giữa hai cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu xảy ra theo chiều ion Cu2+ oxi hoá Fe tạo ra ion Fe2+ và Cu. Fe2+ Cu2+ Fe Cu ...

Tài liệu được xem nhiều: