Bài 20: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.98 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn). Kĩ năng - Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ... để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 20: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI Bài 20: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠII. MỤC TIÊU:A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được: - Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân,nhiệt luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn). Kĩ năng - Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ... để rút ra nhận xét về phươngpháp điều chế kim loại. - Viết các PTHH điều chế kim loại cụ thể. - Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xácđịnh theo hiệu suất hoặc ngược lại.B. Trọng tâm Các phương pháp điều chế kim loạiII. CHUẨN BỊ: - Hoá chất: dung dịch CuSO4, đinh sắt. - Dụng cụ: Ống nghiệm thường, ống nghiệm hình chữ U, lõi than lấy từ pinhỏng dùng làm điện cực, dây điện, pin hoặc bình ăcquy.III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1 I – NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ KIM GV đặt hệ thống câu hỏi: L OẠ I- Trong tự nhiên, ngoài vàng và platin Khử ion kim loại thành nguyên tử. Mn+ + ne Mcó ở trạng thái tự do, hầu hết các kimloại còn lại đều tồn tại ở trạng thái nào ?- Muốn điều chế kim loại ta phải làm gì?- Nguyên tắc chung của việc điều chếkim loại là gì ? II – PHƯƠNG PHÁPHoạt động 2 1. Phương pháp nhiệt luyện GV giới thiệu phương pháp nhiệt Nguyên tắc: Khử ion kim loại trong hợpluyện. chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, GV yêu cầu HS viết PTHH điều chế CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động. Phạm vi áp dụng: Sản xuất các kim loạiCu và Fe bằng phương pháp nhiệt luyệnsau: có tính khưt trung bình (Zn, FE, Sn, Pb,…) trong công nghiệp.CuO + H2 Thí dụ:Fe2O3 + CO t0Fe2O3 + Al PbO + H Pb + H2O 2 t0 Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 t0 Fe2O3 + 2Al 2Fe + A l 2O3 2. Phương pháp thuỷ luyện Nguyên tắc: Dùng những dung dịch thíchHoạt động 3 GV giới thiệu phương pháp thuỷ hợp như: H2SO4, NaOH, NaCN,… để hoàluyện. tan kim loại hoặc các hợp chất của kim loại GV biểu diễn thí nghiệm Fe + dd và tách ra khỏi phần không tan có ở trongCuSO4 và yêu cầu HS viết PTHH của quặng. Sau đó khử những ion kim loại nàyphản ứng. trong dung dịch bằng những kim loại có tính HS tìm thêm một số thí dụ khác về khử mạnh như Fe, Zn,…phương pháp dùng kim loại để khử ion Thí dụ: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Fe + Cu2+ Fe2+ + Cukim loại yêu hơn. Phạm vi áp dụng: Thường sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử yếu. 3. Phương pháp điện phân a) Điện phân hợp chất nóng chảy Nguyên tắc: Khử các ion kim loại bằng dòng điện bằng cách điện phân nóng chảyHoạt động 4: GV ?: hợp chất của kim loại. Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại- Những kim loại có độ hoạt động hoáhọc như thế nào phải điều chế bằng hoạt động hoá học mạnh như K, Na, Ca, Mg,phương pháp điện phân nóng chảy ? Al. Thí dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng chảy đểChúng đứng ở vị trí nào trong dãy hoạtđộng hoá học của kim loại ? điều chế Al. K (-) A l 2O3 A (+) HS nghiên cứu SGK và viết PTHH Al 3+ O2-của phản ứng xảy ra ở các điện cực và A l 3+ + 3e 2O2- ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 20: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI Bài 20: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠII. MỤC TIÊU:A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được: - Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân,nhiệt luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn). Kĩ năng - Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ... để rút ra nhận xét về phươngpháp điều chế kim loại. - Viết các PTHH điều chế kim loại cụ thể. - Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xácđịnh theo hiệu suất hoặc ngược lại.B. Trọng tâm Các phương pháp điều chế kim loạiII. CHUẨN BỊ: - Hoá chất: dung dịch CuSO4, đinh sắt. - Dụng cụ: Ống nghiệm thường, ống nghiệm hình chữ U, lõi than lấy từ pinhỏng dùng làm điện cực, dây điện, pin hoặc bình ăcquy.III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1 I – NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ KIM GV đặt hệ thống câu hỏi: L OẠ I- Trong tự nhiên, ngoài vàng và platin Khử ion kim loại thành nguyên tử. Mn+ + ne Mcó ở trạng thái tự do, hầu hết các kimloại còn lại đều tồn tại ở trạng thái nào ?- Muốn điều chế kim loại ta phải làm gì?- Nguyên tắc chung của việc điều chếkim loại là gì ? II – PHƯƠNG PHÁPHoạt động 2 1. Phương pháp nhiệt luyện GV giới thiệu phương pháp nhiệt Nguyên tắc: Khử ion kim loại trong hợpluyện. chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, GV yêu cầu HS viết PTHH điều chế CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động. Phạm vi áp dụng: Sản xuất các kim loạiCu và Fe bằng phương pháp nhiệt luyệnsau: có tính khưt trung bình (Zn, FE, Sn, Pb,…) trong công nghiệp.CuO + H2 Thí dụ:Fe2O3 + CO t0Fe2O3 + Al PbO + H Pb + H2O 2 t0 Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 t0 Fe2O3 + 2Al 2Fe + A l 2O3 2. Phương pháp thuỷ luyện Nguyên tắc: Dùng những dung dịch thíchHoạt động 3 GV giới thiệu phương pháp thuỷ hợp như: H2SO4, NaOH, NaCN,… để hoàluyện. tan kim loại hoặc các hợp chất của kim loại GV biểu diễn thí nghiệm Fe + dd và tách ra khỏi phần không tan có ở trongCuSO4 và yêu cầu HS viết PTHH của quặng. Sau đó khử những ion kim loại nàyphản ứng. trong dung dịch bằng những kim loại có tính HS tìm thêm một số thí dụ khác về khử mạnh như Fe, Zn,…phương pháp dùng kim loại để khử ion Thí dụ: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Fe + Cu2+ Fe2+ + Cukim loại yêu hơn. Phạm vi áp dụng: Thường sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử yếu. 3. Phương pháp điện phân a) Điện phân hợp chất nóng chảy Nguyên tắc: Khử các ion kim loại bằng dòng điện bằng cách điện phân nóng chảyHoạt động 4: GV ?: hợp chất của kim loại. Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại- Những kim loại có độ hoạt động hoáhọc như thế nào phải điều chế bằng hoạt động hoá học mạnh như K, Na, Ca, Mg,phương pháp điện phân nóng chảy ? Al. Thí dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng chảy đểChúng đứng ở vị trí nào trong dãy hoạtđộng hoá học của kim loại ? điều chế Al. K (-) A l 2O3 A (+) HS nghiên cứu SGK và viết PTHH Al 3+ O2-của phản ứng xảy ra ở các điện cực và A l 3+ + 3e 2O2- ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 108 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 74 1 0 -
2 trang 52 0 0
-
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 50 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 49 0 0 -
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 49 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 45 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 39 0 0 -
13 trang 39 0 0
-
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 36 0 0