Bài 21: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 6.21 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hệ thống hoá về kiến thức của kim loại qua một số bài tập lí thuyết và tính toán. 2. Kĩ năng: Giải được các bài tập liên quan đến tính chất của kim loại. II. CHUẨN BỊ: III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 21: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI Bài 21: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠII. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Hệ thống hoá về kiến thức của kim loại qua một số bài tập líthuyết và tính toán.2. Kĩ năng: Giải được các bài tập liên quan đến tính chất của kim loại.II. CHUẨN BỊ:III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.2. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết luyện tập.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ Bài 1: Dãy các kim loại đều phản ứng vớiHoạt động 1 HS vận dụng tính chất hoá học H2O ở nhiệt độ thường là:chung của kim loại để giải quyết bài A. Fe, Zn, Li, Sn B. Cu, Pb, Rb, Ag C. K, Na, Ca, Ba D. Al, Hg, Cs, Srtập. Vận dụng phương pháp tăng giả m Bài 2: Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dungkhối lượng (nhanh nhất). dịch CuCl2 1M, giả sử Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong, lấy đinh sắtFe + CuCl2 FeCl2 + Cu ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm 64g 56g 1mol B. 0,8g A. 15,5g C. 2,7gtăng 8g D. 2,4g tăng 0,1 mol0,8g. Bài này chỉ cần cân bằng sự tương Bài 3: Cho 4,8g kim loại R hoá trị II tan hoànquan giữa kim loại R và NO toàn trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít NO duy nhất (đkc). Kim loại R là: 3R 2NO A. Zn B. M g C. Fe D. 0,075 0,05 C u R = 4,8/0,075 = 64 Tương tự bài 3, cân bằng sự tương Bài 4: Cho 3,2g Cu tác dụng với dung dịchquan giữa Cu và NO2 HNO3 đặc, dư thì thể tích khí NO2 thu được (đkc) là Cu 2NO2 B. 2,24 lít C. 3,36 lít A. 1,12 lít D. 4,48 lít Fe và FeS tác dụng với HCl đều cho Bài 5: Nung nóng 16,8g Fe với 6,4g bột Scùng một số mol khí nên thể tích khí (không có không khí) thu được sản phẩm X.thu được xem như chỉ do một mình Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có Vlượng Fe ban đầu phản ứng. lít khí thoát ra (đkc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là Fe H2 C. 6,72 lít D. 3,36 A. 2,24 lít B. 4,48 lít nH2 = nFe = 16,8/56 = 0,3 V = lít6,72 lít nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,1 (mol) Bài 6: Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồ m FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đkc). NếuKhi hỗn hợp kim loại tác dụng với đem hết hỗn hợp thu được cho tác dụng vớidung dịch HCl thì:nH2 = nhh kim loại = 0,1 (mol) V = 2,24 dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thu được (đkc) làlít A. 4,48 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 2,24 lít Bài 7: Cho 6,72 lít H2 (đkc) đi qua ống sứ Tính số mol CuO tạo thành nHCl = đựng 32g CuO đun nóng thu được chất rắn A.nCuO kết quả Thể tích dung dịch HCl đủ để tác dụng hết với A là A. 0,2 lít B. 0,1 lít C. 0,3 lít D. 0,01 lít Bài 8: Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứaHoạt động 2 một trong những muối sau: CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng HS vận dụng quy luật phản ứng giữa xảy ra (nếu có). Cho biết vai trò của các chấtkim loại và dung dịch muối để biết tham gia phản ứng.trường hợp nào xảy ra phản ứng và viết Giải ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 21: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI Bài 21: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠII. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Hệ thống hoá về kiến thức của kim loại qua một số bài tập líthuyết và tính toán.2. Kĩ năng: Giải được các bài tập liên quan đến tính chất của kim loại.II. CHUẨN BỊ:III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.2. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết luyện tập.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ Bài 1: Dãy các kim loại đều phản ứng vớiHoạt động 1 HS vận dụng tính chất hoá học H2O ở nhiệt độ thường là:chung của kim loại để giải quyết bài A. Fe, Zn, Li, Sn B. Cu, Pb, Rb, Ag C. K, Na, Ca, Ba D. Al, Hg, Cs, Srtập. Vận dụng phương pháp tăng giả m Bài 2: Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dungkhối lượng (nhanh nhất). dịch CuCl2 1M, giả sử Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong, lấy đinh sắtFe + CuCl2 FeCl2 + Cu ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm 64g 56g 1mol B. 0,8g A. 15,5g C. 2,7gtăng 8g D. 2,4g tăng 0,1 mol0,8g. Bài này chỉ cần cân bằng sự tương Bài 3: Cho 4,8g kim loại R hoá trị II tan hoànquan giữa kim loại R và NO toàn trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít NO duy nhất (đkc). Kim loại R là: 3R 2NO A. Zn B. M g C. Fe D. 0,075 0,05 C u R = 4,8/0,075 = 64 Tương tự bài 3, cân bằng sự tương Bài 4: Cho 3,2g Cu tác dụng với dung dịchquan giữa Cu và NO2 HNO3 đặc, dư thì thể tích khí NO2 thu được (đkc) là Cu 2NO2 B. 2,24 lít C. 3,36 lít A. 1,12 lít D. 4,48 lít Fe và FeS tác dụng với HCl đều cho Bài 5: Nung nóng 16,8g Fe với 6,4g bột Scùng một số mol khí nên thể tích khí (không có không khí) thu được sản phẩm X.thu được xem như chỉ do một mình Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có Vlượng Fe ban đầu phản ứng. lít khí thoát ra (đkc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là Fe H2 C. 6,72 lít D. 3,36 A. 2,24 lít B. 4,48 lít nH2 = nFe = 16,8/56 = 0,3 V = lít6,72 lít nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,1 (mol) Bài 6: Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồ m FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đkc). NếuKhi hỗn hợp kim loại tác dụng với đem hết hỗn hợp thu được cho tác dụng vớidung dịch HCl thì:nH2 = nhh kim loại = 0,1 (mol) V = 2,24 dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thu được (đkc) làlít A. 4,48 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 2,24 lít Bài 7: Cho 6,72 lít H2 (đkc) đi qua ống sứ Tính số mol CuO tạo thành nHCl = đựng 32g CuO đun nóng thu được chất rắn A.nCuO kết quả Thể tích dung dịch HCl đủ để tác dụng hết với A là A. 0,2 lít B. 0,1 lít C. 0,3 lít D. 0,01 lít Bài 8: Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứaHoạt động 2 một trong những muối sau: CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng HS vận dụng quy luật phản ứng giữa xảy ra (nếu có). Cho biết vai trò của các chấtkim loại và dung dịch muối để biết tham gia phản ứng.trường hợp nào xảy ra phản ứng và viết Giải ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 108 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 70 1 0 -
2 trang 50 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 48 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 44 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 43 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 40 0 0 -
13 trang 38 0 0
-
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 36 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 35 0 0