Bài 22: Bài toán nhiệt nhôm (tài liệu bài giảng)
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 392.77 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu gồm 9 bài tập về nhiệt nhôm và lời giải chi tiết nhằm giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả. Tài liệu cũng hữu ích cho các giáo viên bộ môn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 22: Bài toán nhiệt nhôm (tài liệu bài giảng)Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa học – thầy Phạm Ngọc Sơn Bài 22. Bài toán nhiệt nhôm BÀI 22. BÀI TOÁN NHIỆT NHÔM (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)Ví dụ 1: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 9,66 gam gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có khôngkhí, thu được hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều X rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một hoà tan hếttrong dung dịch HNO3 đun nóng 1,232 lít khí NO duy nhất ở đktc. Cho phần hai tác dụng với lượng dưdung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít khí H2 ở đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Côngthức của sắt oxit là A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO hoặc Fe3O4 Al2 O3 NaOH Al to H2 Fe _____ Fe x O y HNO3 Al NO d Nhanh chóng tính được nFe 0,045; nAl2O3 0,02 mol nO (trong FexOy ) nO (trong Al2O3 ) 3nAl2O3 3.0,02 0,06 Do đó nFe : nO = 0,045 : 0,06 = 3 : 4 FexOy là Fe3 O4. Đáp án : CVí dụ 2: Sau phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp chứa Al và FexOy (không có không khí) thu được 92,35 gamchất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch NaOH dư thấy có 8,4 lit khí (đktc) bay ra và còn lại một phầnkhông tan Y. Hoà tan hết Y cần 240 gam axit H2 SO4 98% (giả sử chỉ tạo thành một loại muối sắt (III)).Công thức của FexOy là A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO hoặc Fe3O4Hướng dẫn : Al2 O3 NaOH Al to H 2 Fe _____ Fex O y H 2 SO 4 Al Fe Fe2 (SO 4 )3 SO2 d 2 yAl 3FexOy yAl2O3 3xFe o t 2 Al 2 NaOH 2H 2O 2 NaAlO2 3H 2 Al2O3 2 NaOH 2 NaAlO2 H 2O 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2OTheo các phương trình hoá học (hoặc sử dụng phương pháp bảo toàn electron) tính được : nFe = 0,8 mol; nAl dư = 0,25 mol; mAl2O3 92,35 0, 25.27 0,8.56 40,8 gamSố mol O trong FexOy bằng số O có trong Al2O3 hay 40,8nO 3.nAl2O3 3. 1, 2 mol ; Vậy nFe : nO = 0,8 : 1,2 = 2 : 3 Fe2O3 102Ví dụ 3: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và FexOy thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tácdụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z và 0,672 lit khí H2. Cho dung dịchHCl vào Y đến khi được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa, nung tới khối lượng không đổi thu được 5,1gam chất rắn. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa học – thầy Phạm Ngọc Sơn Bài 22. Bài toán nhiệt nhômchứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lit khí SO2. Biết các khí đều đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàntoàn. Công thức phân tử của sắt oxit là A. FeO hoặc Fe2O3 B. FeO hoặc Fe2O4 C. Fe2O3 hoặc Fe3O4 D. Fe2O3 NaOH H 2 Al2 O3 Al NaAlO2 Al 2 O3 Fe _____ Fe O H SO x y Al Fe FeSO 4 / Fe2 (SO 4 )3 SO2 2 4 d 2 yAl 3FexOy yAl2O3 3xFe o t 2 Al 2 NaOH 2H 2O 2 NaAlO2 3H 2 Al2O3 2 NaOH 2 NaAlO2 H 2O Chất rắn X có nAl dư = 0,2 mol; mAl2O3 0,04 mol và Fe - Trường hợp 1 : Muối duy nhất thu được là Fe2(SO4)3 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2 2 2, 688 nFe nSO2 . 0, 08 mol 3 3 22, 4 Số mol oxi trong Al2O3 (trong X) chính bằng số mol oxi trong FexOy. nO 3.nAl2O3 3.0,04 0,12 mol Vậy nFe : nO = x : y = 0,08 : 0,12 = 2 : 3 Fe2O3 - Trường hợp 2 : Muối duy nhất thu được là FeSO4 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4 nFe 0,12 mol . Vậy nFe : nO = x : y = 0,12 : 0,12 = 1 : 1 FeO. Đáp án : ACâu 5: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư),sau phản ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 22: Bài toán nhiệt nhôm (tài liệu bài giảng)Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa học – thầy Phạm Ngọc Sơn Bài 22. Bài toán nhiệt nhôm BÀI 22. BÀI TOÁN NHIỆT NHÔM (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)Ví dụ 1: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 9,66 gam gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có khôngkhí, thu được hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều X rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một hoà tan hếttrong dung dịch HNO3 đun nóng 1,232 lít khí NO duy nhất ở đktc. Cho phần hai tác dụng với lượng dưdung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít khí H2 ở đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Côngthức của sắt oxit là A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO hoặc Fe3O4 Al2 O3 NaOH Al to H2 Fe _____ Fe x O y HNO3 Al NO d Nhanh chóng tính được nFe 0,045; nAl2O3 0,02 mol nO (trong FexOy ) nO (trong Al2O3 ) 3nAl2O3 3.0,02 0,06 Do đó nFe : nO = 0,045 : 0,06 = 3 : 4 FexOy là Fe3 O4. Đáp án : CVí dụ 2: Sau phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp chứa Al và FexOy (không có không khí) thu được 92,35 gamchất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch NaOH dư thấy có 8,4 lit khí (đktc) bay ra và còn lại một phầnkhông tan Y. Hoà tan hết Y cần 240 gam axit H2 SO4 98% (giả sử chỉ tạo thành một loại muối sắt (III)).Công thức của FexOy là A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO hoặc Fe3O4Hướng dẫn : Al2 O3 NaOH Al to H 2 Fe _____ Fex O y H 2 SO 4 Al Fe Fe2 (SO 4 )3 SO2 d 2 yAl 3FexOy yAl2O3 3xFe o t 2 Al 2 NaOH 2H 2O 2 NaAlO2 3H 2 Al2O3 2 NaOH 2 NaAlO2 H 2O 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2OTheo các phương trình hoá học (hoặc sử dụng phương pháp bảo toàn electron) tính được : nFe = 0,8 mol; nAl dư = 0,25 mol; mAl2O3 92,35 0, 25.27 0,8.56 40,8 gamSố mol O trong FexOy bằng số O có trong Al2O3 hay 40,8nO 3.nAl2O3 3. 1, 2 mol ; Vậy nFe : nO = 0,8 : 1,2 = 2 : 3 Fe2O3 102Ví dụ 3: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và FexOy thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tácdụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z và 0,672 lit khí H2. Cho dung dịchHCl vào Y đến khi được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa, nung tới khối lượng không đổi thu được 5,1gam chất rắn. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa học – thầy Phạm Ngọc Sơn Bài 22. Bài toán nhiệt nhômchứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lit khí SO2. Biết các khí đều đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàntoàn. Công thức phân tử của sắt oxit là A. FeO hoặc Fe2O3 B. FeO hoặc Fe2O4 C. Fe2O3 hoặc Fe3O4 D. Fe2O3 NaOH H 2 Al2 O3 Al NaAlO2 Al 2 O3 Fe _____ Fe O H SO x y Al Fe FeSO 4 / Fe2 (SO 4 )3 SO2 2 4 d 2 yAl 3FexOy yAl2O3 3xFe o t 2 Al 2 NaOH 2H 2O 2 NaAlO2 3H 2 Al2O3 2 NaOH 2 NaAlO2 H 2O Chất rắn X có nAl dư = 0,2 mol; mAl2O3 0,04 mol và Fe - Trường hợp 1 : Muối duy nhất thu được là Fe2(SO4)3 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2 2 2, 688 nFe nSO2 . 0, 08 mol 3 3 22, 4 Số mol oxi trong Al2O3 (trong X) chính bằng số mol oxi trong FexOy. nO 3.nAl2O3 3.0,04 0,12 mol Vậy nFe : nO = x : y = 0,08 : 0,12 = 2 : 3 Fe2O3 - Trường hợp 2 : Muối duy nhất thu được là FeSO4 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4 nFe 0,12 mol . Vậy nFe : nO = x : y = 0,12 : 0,12 = 1 : 1 FeO. Đáp án : ACâu 5: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư),sau phản ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài tập hóa học Bài toán nhiệt nhôm Ôn tập Hóa 9 Bài tập Hóa 9 Hóa học THCS Ôn tập Hóa họcTài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 109 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 79 1 0 -
2 trang 54 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 52 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 46 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 42 0 0 -
Đề thi thử giữa học kì I năm học 2018 – 2019 môn Hóa Học - Sở GD & ĐT Thái Bình
4 trang 41 0 0 -
Đề thi thử giữa học kì I năm học 2018 – 2019 môn Hóa Học - Trường THPT Bình Thanh
8 trang 38 0 0 -
PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO BÀI TẬP TỰ LUYỆN VÀ ĐÁP ÁN
8 trang 37 0 0 -
7 trang 33 0 0