BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 133.44 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. Bảo vệ vốn gen của loài người 1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến - Trồng cây, bảo vệ rừng 2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh - Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI a BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. Bảo vệ vốn gen của loài người 1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến - Trồng cây, bảo vệ rừng 2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh - Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo ko ,nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền - Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựngk phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh - Xét nghiệm trước sinh : - Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay ko - Phương pháp : + Chọc dò dịch ối + Sinh thiết tua nhau thai 3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai - Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành - Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen - Quy trình : SGK- Một số khó khăn gặp phải : vi rut có thể gây hưhỏng các gen khác( ko chèn gen lành vào vị trícủa gen vốn có trên NST )II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ genngườiViệc giải mã bộ gen người ngoài những tích cựcmà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đềtâm lý xã hội2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen vàcông nghệ tế bào- Phát tán gen khangs thuốc sang vi sinh vật gâybệnh-An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụngthực phẩm biến đổi gen3. vấn đề di truyền khả năng trí tuệa) Hệ số thông minh ( IQ): được xác địnhbằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp cóđộ khó tăng dầnb) Khả năng trí tuệ và sự di truyền- Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tớikhả năng trí tuệ4. Di truyền học với bệnh AIDS- Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sửdụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự pháttriển của virut HIV BÀI 24 : CÁC BẰNG CHỨNG TIẾNI.Bằng chứng giải phẫu so sánh- Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằmở những vị trí tương ứng trên cơ thể,có cùngnguồn gốctrong quá trình phát triển phôi chonên có kiểu cấu tạo giống nhau- Cơ quan thoái hoá: Cơ quan thoái hoá là cơquan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởngthành.- Cơ quan tương tự : Cơ quan tương tự là cơquan có nguồn gốc khác nhưng đảm nhận nhữngchưc 1năng giống nhau nên có hình thái tươngtự nhau.=> Sù tương đồng phản ánh nguồn gốc chungcña c¸c loµi.II.Bằng chứng phôi sinh học so sánhSự giống nhau trong phát triển phôi của các loàithuộc các nhóm phân loại khác là một bằngchứng về nguồn gốc chung của chúng.nhữngđiểm giông nhau đó càng nhiều và càng kéo dàitrong những giai đoạn phát triển muộn của phôichứng tỏ quan hệ họ hàng càng gầnIII. Bằng chứng địa lý sinh vật học- Hệ động ,thực vật ở đảo đại dương nghèo hơnở đảo lục địa.Đặc điểm hệ động,thực vật ở đảolà bằng chứng về quá trình hình thành loài mớidưới tác dụng của CLTN và cách li địa líNhữngtài liệu địa sinh vật học chứng tỏ mỗi loài sinhvật đã phát sinh trong 1 thời kì lịch sử nhấtđịnh,tại 1 vùng nhất định.Cách li địa lí là nhân tốthúc đẩy sự phân li của các loài.IV. Bằng chứng tế bào học và sinh họcphân tử* Bằng chứng tế bào học- Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từtế bào.- Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể.- Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sốngtrước nó.* Bằng chứng sinh học phân tử.- Các loài sinh vật đều có vật chất di truyền làADN.- ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loạinuclêôtit. ADN có vai trò mang và truyền đạtthông tin di truyền.- ADN của các loài khác nhau ở thành phần, sốlượng, trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.=> Ý nghĩa.Nguồn gốc thống nhất của các loài Bài 25: HỌC THUYẾT LACMAC VÀ HỌC THUYẾTI. Học thuyết của Lamac (1744-1829):* Tiến hóa không đơn thuần là sự biến đổi mà làsự phát triển có kế thừa lịch sử .* Dấu hiệu của tiến hóa : Sự nâng cao dần trìnhđộ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.1. Nguyên nhân : Do thay đổi của ngoại cảnhhoặc tập quán hoạt động của động vật.2. Cơ chế : Những biến đổi do tác dụng củangoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của đv đềuđược di truyền và tích lũy qua các thế hệ.3. Sự hình thành đặc điểm thích nghi : Ngoạicảnh thay đổi chậm nên mọi sinh vật có khảnăng phản ứng kịp thời và không loài nào bị đàothải.4. Sự hình thành loài mới : Loài mới đượchình thành từ từ tương ứng với sự thay đổi ngoạicảnh.5. Thành công và tồn tại :· Thành công :- Người đầu tiên xây dựng học thuyết tiến hóatrên cơ sở duy vật biện chứng.- Người đầu tiên bác bỏ vai trò của thượng đếtrong việc giải thích nguồn gốc các loài.· Tồn tại : Chưa giải thích được tính hợp lý củađặc điểm thích nghi.và chưa giải thích đượcchiều hướng tiến hóa của sinh giới.II. Học thuyết của ĐacUyn (1809-1882)1. Biến dị và di truyềna) Biến dị cá thể: Sự phát sinh nhữn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI a BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. Bảo vệ vốn gen của loài người 1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến - Trồng cây, bảo vệ rừng 2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh - Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo ko ,nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền - Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựngk phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh - Xét nghiệm trước sinh : - Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay ko - Phương pháp : + Chọc dò dịch ối + Sinh thiết tua nhau thai 3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai - Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành - Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen - Quy trình : SGK- Một số khó khăn gặp phải : vi rut có thể gây hưhỏng các gen khác( ko chèn gen lành vào vị trícủa gen vốn có trên NST )II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ genngườiViệc giải mã bộ gen người ngoài những tích cựcmà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đềtâm lý xã hội2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen vàcông nghệ tế bào- Phát tán gen khangs thuốc sang vi sinh vật gâybệnh-An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụngthực phẩm biến đổi gen3. vấn đề di truyền khả năng trí tuệa) Hệ số thông minh ( IQ): được xác địnhbằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp cóđộ khó tăng dầnb) Khả năng trí tuệ và sự di truyền- Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tớikhả năng trí tuệ4. Di truyền học với bệnh AIDS- Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sửdụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự pháttriển của virut HIV BÀI 24 : CÁC BẰNG CHỨNG TIẾNI.Bằng chứng giải phẫu so sánh- Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằmở những vị trí tương ứng trên cơ thể,có cùngnguồn gốctrong quá trình phát triển phôi chonên có kiểu cấu tạo giống nhau- Cơ quan thoái hoá: Cơ quan thoái hoá là cơquan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởngthành.- Cơ quan tương tự : Cơ quan tương tự là cơquan có nguồn gốc khác nhưng đảm nhận nhữngchưc 1năng giống nhau nên có hình thái tươngtự nhau.=> Sù tương đồng phản ánh nguồn gốc chungcña c¸c loµi.II.Bằng chứng phôi sinh học so sánhSự giống nhau trong phát triển phôi của các loàithuộc các nhóm phân loại khác là một bằngchứng về nguồn gốc chung của chúng.nhữngđiểm giông nhau đó càng nhiều và càng kéo dàitrong những giai đoạn phát triển muộn của phôichứng tỏ quan hệ họ hàng càng gầnIII. Bằng chứng địa lý sinh vật học- Hệ động ,thực vật ở đảo đại dương nghèo hơnở đảo lục địa.Đặc điểm hệ động,thực vật ở đảolà bằng chứng về quá trình hình thành loài mớidưới tác dụng của CLTN và cách li địa líNhữngtài liệu địa sinh vật học chứng tỏ mỗi loài sinhvật đã phát sinh trong 1 thời kì lịch sử nhấtđịnh,tại 1 vùng nhất định.Cách li địa lí là nhân tốthúc đẩy sự phân li của các loài.IV. Bằng chứng tế bào học và sinh họcphân tử* Bằng chứng tế bào học- Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từtế bào.- Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể.- Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sốngtrước nó.* Bằng chứng sinh học phân tử.- Các loài sinh vật đều có vật chất di truyền làADN.- ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loạinuclêôtit. ADN có vai trò mang và truyền đạtthông tin di truyền.- ADN của các loài khác nhau ở thành phần, sốlượng, trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.=> Ý nghĩa.Nguồn gốc thống nhất của các loài Bài 25: HỌC THUYẾT LACMAC VÀ HỌC THUYẾTI. Học thuyết của Lamac (1744-1829):* Tiến hóa không đơn thuần là sự biến đổi mà làsự phát triển có kế thừa lịch sử .* Dấu hiệu của tiến hóa : Sự nâng cao dần trìnhđộ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.1. Nguyên nhân : Do thay đổi của ngoại cảnhhoặc tập quán hoạt động của động vật.2. Cơ chế : Những biến đổi do tác dụng củangoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của đv đềuđược di truyền và tích lũy qua các thế hệ.3. Sự hình thành đặc điểm thích nghi : Ngoạicảnh thay đổi chậm nên mọi sinh vật có khảnăng phản ứng kịp thời và không loài nào bị đàothải.4. Sự hình thành loài mới : Loài mới đượchình thành từ từ tương ứng với sự thay đổi ngoạicảnh.5. Thành công và tồn tại :· Thành công :- Người đầu tiên xây dựng học thuyết tiến hóatrên cơ sở duy vật biện chứng.- Người đầu tiên bác bỏ vai trò của thượng đếtrong việc giải thích nguồn gốc các loài.· Tồn tại : Chưa giải thích được tính hợp lý củađặc điểm thích nghi.và chưa giải thích đượcchiều hướng tiến hóa của sinh giới.II. Học thuyết của ĐacUyn (1809-1882)1. Biến dị và di truyềna) Biến dị cá thể: Sự phát sinh nhữn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bảo vệ vốn gen di truyền học môi trường Liệu pháp gen công nghệ gen công nghệ tế bàoGợi ý tài liệu liên quan:
-
4 trang 147 0 0
-
7 trang 142 0 0
-
Sổ tay Thực tập di truyền y học: Phần 2
32 trang 107 0 0 -
14 trang 94 0 0
-
TRẮC NGHIỆM TÂM LÝ HỌC VÀ BỆNH LÝ
80 trang 83 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn
36 trang 65 0 0 -
Vận dụng lí thuyết kiến tạo để nâng cao chất lượng dạy học phần di truyền học (Sinh học 12)
6 trang 46 0 0 -
những kiến thức cơ bản về công nghệ sinh học (tái bản lần thứ ba): phần 2
128 trang 44 0 0 -
Giáo trình Công nghệ tế bào - PGS.TS Nguyễn Hoàng Lộc
205 trang 43 0 0 -
Tiểu luận Công nghệ sinh học động vật
19 trang 38 0 0