Bài 22: Cuộc sống xung quanh (TT) - Giáo án Tự nhiên Xã hội 2 - GV: N.T.Sỹ
Số trang: 4
Loại file: doc
Dung lượng: 46.50 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đây là giáo án hay nhất về bài Cuộc sống xung quanh (TT) giúp học sinh nêu được một số nghề nghiệp chính và. Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt động sinh sống của người dân nơi hoạt của người dân vùng nông thôn hay ở thành thị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 22: Cuộc sống xung quanh (TT) - Giáo án Tự nhiên Xã hội 2 - GV:N.T.SỹMÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP 2 CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( TT) I.Mục tiêu:+ Kiến thức: Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việccủa người dân nơi học sinh ở.- Nêu được một số điểm giống nhau và khác nhau giữa cuộc sống ở nôngthôn và thành thị.(HS khá, giỏi)- Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh.+ Kĩ năng: Quan sát cảnh vật và sinh hoạt sinh sống của người dân địaphương.+ Thái độ: Học sinh có ý thức gắn bó, yêu quý quê hương.II. Đồ dùng: Tranh các bài 18, 19 trong SGK và 1 số tranh ảnh sưu tầm vềcuộc sống ở nông thôn và thành thị.III.Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại…IV.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS1.Ôn định .2. Bài cũ: Hôm trước các em đã đượctìm hiểu về một số cảnh quan xungquanh trường học.Vậy em nào cho côbiết tên của xã em đang sống? - HS theo dõi và trả lời câu hỏi.- Xã em có những thôn nào?- Con đường trước cổng trường tamang tên là gì?- GV nhận xét và tuyên dương.3.Bài mới:a.Giới thiệu bài: Để hiểu rõ về quangcảnh và cuộc sống của người dân địa - HS lắng nghe.phương . Hôm nay cô và các em tiếptục tìm hiểu về “ cuộc sống xungquanh” tt) - HS nhắc lại đầu bài.GV ghi đầu bài lên bảng.Để hiểu được về quang cảnh thiên - HS lắng nghe.nhiên và công việc của người dân địaphương , cô và các em cùng bước vàohoạt động 1.GV ghi lên bảng.b. Phát triển nội dung bài.Hoạt động 1: Thảo luận .Mục tiêu: HS nói được những nét nổibật về quang cảnh thiên nhiên và côngviệc sản xuất, buôn bán của người dânđịa phương.Bước 1: GV chia nhóm .GV nêu nội dung thảo luận: - HS theo dõi.+ Nhận xét về quang cảnh trên đường(người qua lại đông hay vắng, họ đibằng phương tiện gì…).+ Nhận xét về quang cảnh hai bênđường( có nhà ở, cửa hàng, các cơquan, chợ, cây cối hay không? Ngườidân địa phương làm việc gì là chủyếu ?Bước 2: Giới thiệu ảnh chụp quangcảnh của địa phương.Đặt tên cho từng nhóm theo biểu - HS theo dõi và thảo luận.tượng quả( cà tím, ớt, bí, cam).Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.HS thảo luận nhóm. ( 3’)Bước 3.HS trình bày trước lớp.(GV chỉ định và gợi ý HS trả lời từng - HS trình bày và cả lớp theo dõicâu hỏi). bổ sung .( quang cảnh trênQua ND các em đã thảo luận trên vậy đường, hai bên đường, …em nào cho cô biết chúng ta đang sốngở nông thôn hay thành thị.GV giảng thêm: địa phương chúng ta làvùng nông thôn mới.=>Vậy ở địa phương chúng ta đườngxá chủ yếu là đường nhựa , nhà cửa - HS trả lời.phần lớn là nhà mái ngói, có vườn - HS tự liên hệ buôn bán, dạyrộng. học, … - Công việc chủ yếu của người dân - HS kể .địa phương là làm nghề gì? - HS lắng nghe.Ngoài ra còn 1 số người dân làm nghềgì?Vậy bố , mẹ các em làm nghề gì?Như vậy người dân ở địa phương emchủ yếu là làm nông như làm rẫy, chănnuôi, làm vườn, buôn bán…mỗi côngviệc mà bố, mẹ cũng nhưnhững người khác làm hằng ngày đềuđể nuôi sống gia đình.Vậy cuộc sống ở địa phương em làcuộc sống ở nông thôn. Còn cuộc sốngở thành thị có giống với cuộc sống ởnông thôn không ? bây giờ cô và các emtiếp tục tìm hiểu ở hoạt động 2.GV ghi lên bảng.Hoạt động 2: Làm việc với SGK.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.( nhóm3)Mục tiêu: HS biết phân tích hai bứctranh trong SGK để nhận ra bức tranhnào vẽ về cuộc sống ở nông thôn, bứctranh nào vẽ về cuộc sống ở thành thị. - HS trao đổi theo nhóm 3.+ Bước 1.Cho học sinh quan sát tranhvà nói cho bạn biết những gì em đãnhìn thấy trong hai bức tranh trên.+ Bước 2. Gọi một số em trả lời câuhỏi:GV lần lượt chỉ vào từng tranh : Bức - HS trả lời câu hỏi.tranh vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao - HS khác nhận xét bổ sung.em biết? - HS so sánh nội dung của haiVậy quang cảnh thiên nhiên của hai bức tranh.bức tranh có gì khác nhau?(GV tách thành các câu hỏi nhỏ: phongcảnh, nhà cửa, đường sá, …)GV nêu: ở thành thị phần đa số mọi - HS lắng nghe và liên hệ thựcngười làm việc ở các công sở, nhà tế.máy, xí nghiệp và buôn bán. Còn ởnông thôn mọi người chủ yếu làmnghề nông. Vậy em hãy kể những việcthường gặp ở vùng nơi em sinh sống.Bước 3: Trò chơi củng cố “gắntranh”.+ GV chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cửra 3 em để tạo thành 1 đội chơi. - HS lắng nghe luật chơi và cử ra+ GV phổ biến luật chơi: các đội cử ra 3 bạn để tạo thành các đội chơi.một em tìm tranh, một em chuyển - Các đội tham gia trò chơi. HStranh, một em gắn tranh. Sau thời gian dưới lớp cổ vũ cho các đội chơi.2’ đội nào gắn đúng tranh theo đúngyêu cầu đặt ra thì đội đó sẽ chiến -Kết thúc trò chơi, cả lớp nhậnthắng. xét kết quả của các đội chơi.+ Tổ chức cho các đội chơi.+ GV cùng cả lớp phân xử đội thắng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 22: Cuộc sống xung quanh (TT) - Giáo án Tự nhiên Xã hội 2 - GV:N.T.SỹMÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP 2 CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( TT) I.Mục tiêu:+ Kiến thức: Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việccủa người dân nơi học sinh ở.- Nêu được một số điểm giống nhau và khác nhau giữa cuộc sống ở nôngthôn và thành thị.(HS khá, giỏi)- Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh.+ Kĩ năng: Quan sát cảnh vật và sinh hoạt sinh sống của người dân địaphương.+ Thái độ: Học sinh có ý thức gắn bó, yêu quý quê hương.II. Đồ dùng: Tranh các bài 18, 19 trong SGK và 1 số tranh ảnh sưu tầm vềcuộc sống ở nông thôn và thành thị.III.Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại…IV.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS1.Ôn định .2. Bài cũ: Hôm trước các em đã đượctìm hiểu về một số cảnh quan xungquanh trường học.Vậy em nào cho côbiết tên của xã em đang sống? - HS theo dõi và trả lời câu hỏi.- Xã em có những thôn nào?- Con đường trước cổng trường tamang tên là gì?- GV nhận xét và tuyên dương.3.Bài mới:a.Giới thiệu bài: Để hiểu rõ về quangcảnh và cuộc sống của người dân địa - HS lắng nghe.phương . Hôm nay cô và các em tiếptục tìm hiểu về “ cuộc sống xungquanh” tt) - HS nhắc lại đầu bài.GV ghi đầu bài lên bảng.Để hiểu được về quang cảnh thiên - HS lắng nghe.nhiên và công việc của người dân địaphương , cô và các em cùng bước vàohoạt động 1.GV ghi lên bảng.b. Phát triển nội dung bài.Hoạt động 1: Thảo luận .Mục tiêu: HS nói được những nét nổibật về quang cảnh thiên nhiên và côngviệc sản xuất, buôn bán của người dânđịa phương.Bước 1: GV chia nhóm .GV nêu nội dung thảo luận: - HS theo dõi.+ Nhận xét về quang cảnh trên đường(người qua lại đông hay vắng, họ đibằng phương tiện gì…).+ Nhận xét về quang cảnh hai bênđường( có nhà ở, cửa hàng, các cơquan, chợ, cây cối hay không? Ngườidân địa phương làm việc gì là chủyếu ?Bước 2: Giới thiệu ảnh chụp quangcảnh của địa phương.Đặt tên cho từng nhóm theo biểu - HS theo dõi và thảo luận.tượng quả( cà tím, ớt, bí, cam).Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.HS thảo luận nhóm. ( 3’)Bước 3.HS trình bày trước lớp.(GV chỉ định và gợi ý HS trả lời từng - HS trình bày và cả lớp theo dõicâu hỏi). bổ sung .( quang cảnh trênQua ND các em đã thảo luận trên vậy đường, hai bên đường, …em nào cho cô biết chúng ta đang sốngở nông thôn hay thành thị.GV giảng thêm: địa phương chúng ta làvùng nông thôn mới.=>Vậy ở địa phương chúng ta đườngxá chủ yếu là đường nhựa , nhà cửa - HS trả lời.phần lớn là nhà mái ngói, có vườn - HS tự liên hệ buôn bán, dạyrộng. học, … - Công việc chủ yếu của người dân - HS kể .địa phương là làm nghề gì? - HS lắng nghe.Ngoài ra còn 1 số người dân làm nghềgì?Vậy bố , mẹ các em làm nghề gì?Như vậy người dân ở địa phương emchủ yếu là làm nông như làm rẫy, chănnuôi, làm vườn, buôn bán…mỗi côngviệc mà bố, mẹ cũng nhưnhững người khác làm hằng ngày đềuđể nuôi sống gia đình.Vậy cuộc sống ở địa phương em làcuộc sống ở nông thôn. Còn cuộc sốngở thành thị có giống với cuộc sống ởnông thôn không ? bây giờ cô và các emtiếp tục tìm hiểu ở hoạt động 2.GV ghi lên bảng.Hoạt động 2: Làm việc với SGK.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.( nhóm3)Mục tiêu: HS biết phân tích hai bứctranh trong SGK để nhận ra bức tranhnào vẽ về cuộc sống ở nông thôn, bứctranh nào vẽ về cuộc sống ở thành thị. - HS trao đổi theo nhóm 3.+ Bước 1.Cho học sinh quan sát tranhvà nói cho bạn biết những gì em đãnhìn thấy trong hai bức tranh trên.+ Bước 2. Gọi một số em trả lời câuhỏi:GV lần lượt chỉ vào từng tranh : Bức - HS trả lời câu hỏi.tranh vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao - HS khác nhận xét bổ sung.em biết? - HS so sánh nội dung của haiVậy quang cảnh thiên nhiên của hai bức tranh.bức tranh có gì khác nhau?(GV tách thành các câu hỏi nhỏ: phongcảnh, nhà cửa, đường sá, …)GV nêu: ở thành thị phần đa số mọi - HS lắng nghe và liên hệ thựcngười làm việc ở các công sở, nhà tế.máy, xí nghiệp và buôn bán. Còn ởnông thôn mọi người chủ yếu làmnghề nông. Vậy em hãy kể những việcthường gặp ở vùng nơi em sinh sống.Bước 3: Trò chơi củng cố “gắntranh”.+ GV chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cửra 3 em để tạo thành 1 đội chơi. - HS lắng nghe luật chơi và cử ra+ GV phổ biến luật chơi: các đội cử ra 3 bạn để tạo thành các đội chơi.một em tìm tranh, một em chuyển - Các đội tham gia trò chơi. HStranh, một em gắn tranh. Sau thời gian dưới lớp cổ vũ cho các đội chơi.2’ đội nào gắn đúng tranh theo đúngyêu cầu đặt ra thì đội đó sẽ chiến -Kết thúc trò chơi, cả lớp nhậnthắng. xét kết quả của các đội chơi.+ Tổ chức cho các đội chơi.+ GV cùng cả lớp phân xử đội thắng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án Tự nhiên xã hội 2 Bài 22 Cuộc sống xung quanh Hoạt động sinh sống Người dân địa phương Người dân thành thị Giáo án điện tử Tự nhiên xã hội 2 Giáo án điện tử lớp 2 Giáo án điện tửGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Tin học lớp 8 bài 16: Tin học với nghề nghiệp
3 trang 269 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 5: Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế
5 trang 234 0 0 -
Giáo án Mĩ thuật 2 sách Cánh diều (Học kỳ 1)
54 trang 229 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 11: Sử dụng bản mẫu, tạo bài trình chiếu
3 trang 198 0 0 -
Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2 sách Cánh diều (Học kỳ 1)
150 trang 192 0 0 -
18 trang 155 0 0
-
Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2 sách Kết nối tri thức (Học kỳ 1)
35 trang 153 0 0 -
Giáo án Đạo đức lớp 2 sách Kết nối tri thức (Trọn bộ cả năm)
59 trang 150 0 0 -
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ BÀI GIẢNG BẰNG LECTURE MAKER
24 trang 145 0 0 -
Giáo án Tiếng Việt 2 sách Cánh diều (Học kỳ 2)
422 trang 145 0 0