Danh mục

Bài 26: LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 170.25 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hs nắm vững: - Đặc điểm cấu tạo lớp e ngoài cùng của nguyên tử và cấu đơn chất các nguyên tố halogen - Sự biến thiên tính chất của các đơn chất halogen khi đi từ fl- Phương pháp điều chế halogen 2. Kĩ năng: vận dụng kiến thức để giải các bài tập II. CHUẨN BỊ : - Máy tính, máy chiếu, 12 bảng trong, 12 bút lông
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 26: LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN Tiết 45 §. Bài 26: LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGENI. MỤC TIÊU BÀI HỌC:1. Kiến thức:Hs nắm vững:- Đặc điểm cấu tạo lớp e ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử củađơn chất các nguyên tố halogen- Sự biến thiên tính chất của các đơn chất halogen khi đi từ flo đến iot- Phương pháp điều chế halogen2. Kĩ năng: vận dụng kiến thức để giải các bài tậpII. CHUẨN BỊ :- Máy tính, máy chiếu, 12 bảng trong, 12 bút lôngIII. PHƯƠNG PHÁP:- Gv đặt vấn đề- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiếnthức.IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 45 1. Ổn định lớp2. Luyện tậpHoạt động 1: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về nhóm halogen:- Gv yêu cầu hs trình bày:+ Đặc điểm cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tốhalogen.+ Cấu tạo phân tử của các halogen.  Từ đó hình thành dần bảng: Nguyên tố halogen F Cl Br I 2s22p5 3s23p5 4s24p5 5s25p5 Cấu hình electron lớp ngoài cùng Cấu tạo phân tử (lk CHT F:F Cl:Cl Br:Br I:I không cực) (F2) (Cl2) (Br2) (I2)+ Tính chất hoá học của các halogen.+ Sự biến thiên tính chất của các halogen khi đi từ flo đến iot.  Từ đó hình thành bảng: Nguyên tố halogen F Cl Br I Độ âm điện 3,98 3,16 2,96 2,66 Tính oxi hoá giảm dần Tính oxi hoá F2 Cl2 Br2 I2HalPưVới OXH tất cả kim loại OXH được hầu OXH được nhiều OXH được t0C hoặc xt t0C t0C hết kim loại kim loại nhiều klkim nF2+2M 2MFnloại  nBr2+2M  (muối florua) nCl2+2M nI2+2M 2MCln 2MBrn 2MIn (muối (muối (muối clorua) as t0C bromua) iotua) t0C cao -2520C bóng tốiVới F2+H2 2HF Cl2+H2 Br2+H2 I2+H2hiđro 2HCl 2HBr 2HI  nổ mạnh  nổVới Phân huỷ mãnh liệt Ở nhiệt độ Ở nhiệt độ Hầu nhưnước nhiệt độ thường: thường, chậm không phản ngay thường: hơn clo: ứng Cl2 + H2O 2F2+2H2O4HF+O2 Br2 + H2O HCl +HClO HBr +HBrO + Phương pháp điều chế halogen: F2 Cl2 Br2 I2 hỗn + HCl(đặc)+ chất OXH Cl2 + 2NaBr Đp Từ rong biển hợp KF và mạnh (MnO2, Br2 +NaCl HF KMnO4…) + 2NaCl+H2O Đpdd có màng ngă n 2NaOH +Cl2+H2 Như vậy, dựa vào sự so sánh giữa các halogen ta có thể hệ thống hoá được kiến thức nhóm halogen. Hoạt động 2: hs thảo luận theo nhóm BT 4,9,13, sau đó đưa ra đáp án, gv đặt câu hỏi chất vấn và đưa ra kết luận - Gv: BT 4- vì sao câu B,C,D sai? khi phản ứng với nước thì clo, brom đóng 2 vai trò là chất khử và chất oxihoá nên nó vừa khử vừa oxi hoá nước.Iot thì không phản ứng với nước-Gv: BT 9: khi điện phân muối KF trong hỗn hợp với HF ở thể lỏng, phảitránh sự có mặt của nước vì flo vừa tạo ra lại bốc cháy trong nước.- Gv: BT 13: dẫn hỗn hợp khí oxi và clo đi qua dung dịch NaOH, chỉ có clophản ứng:Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO +H2OKhí ra khỏi hỗn hợp là oxi.Hoạt động 3: thảo luận BT5, viết đáp án vào bảng trong, gv chiếu kết quảcủa 1 nhóm, các nhóm khác nhận xét, gv chiếu cách giải đúng, nhận xét, chođiểm.Bài giải: Cấu hình electron đầy đủ: 1s22s22p63s23p63d104s24p5a) Z=35  nguyên tố brom.b)Kí hiệu nguyên tố : Br Cấu tạo phân tử: Br2 Tính chất hoá học cơ bản: tính oxi hoác)Dẫn chứng: 0 0 +3 -1 3Br2  2AlCl3 2Al + 0 0 +1-1 Br2  H2 + 2HBrd) Tính oxi hoá: Cl>Br>IDẫn chứng: Cl2 + 2NaBr  Br2 + 2NaCl + 2NaI  I2 Br2 ...

Tài liệu được xem nhiều: