Danh mục

Bài 36: SƠ LƯỢC VỀ NIKEN, KẼM, CHÌ, THIẾC

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.09 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron hoá trị của niken, kẽm, chì và thiếc.  Tính chất vật lí (màu sắc, khối lượng riêng).  Tính chất hoá học (tính khử : tác dụng với phi kim, dung dịch axit), ứng dụng quan trọng của chúng. Kĩ năng  Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất của mỗi kim loại cụ thể.  Sử dụng và bảo quản hợp lí đồ dùng làm bằng các kim loại niken, kẽm, thiếc và chì....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 36: SƠ LƯỢC VỀ NIKEN, KẼM, CHÌ, THIẾC Bài 36: SƠ LƯỢC VỀ NIKEN, KẼM, CHÌ, THIẾCI. Mục tiêu bài học:A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được :  Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron hoá trị của niken, kẽm,chì và thiếc.  Tính chất vật lí (màu sắc, khối lượng riêng).  Tính chất hoá học (tính khử : tác dụng với phi kim, dung dịch axit),ứng dụng quan trọng của chúng. Kĩ năng  Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất của mỗi kim loại cụthể.  Sử dụng và bảo quản hợp lí đồ dùng làm bằng các kim loại niken, kẽm,thiếc và chì.  Tính thành phần phần trăm về khối lượng kim loại trong hỗn hợp phảnứng.B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo nguyên tử niken, kẽm, chì và thiếc  Tính chất hoá học cơ bản của niken, kẽm, chì và thiếcII. Chuẩn bị:GV: - Các mẫu kim loại: Ni, Zn, Pb, Sn. - Dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng. - Bảng HTTH nguyên tố hoá họcIII. Phương pháp dạy học chủ yếu- Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.IV. Tiến trình bài dạy:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 I – NIKEN GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn định vị trí của Ni trong bảng tuần hoàn. Ô số 28, nhóm VIIIB, chu kì 4. 2. Tính chất và ứng dụng GV: Cho HS quan sát mẫu Ni và nghiên  Tính chất vật lí: Là kim loại màu trắng cứu thêm các tính chất vật lí khác ở bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn (d = 8,9g/cm3). SGK.  Tính chất hoá học: Có tính khử yếu hơn HS: viết PTHH của các phản ứng Ni tác Fe, tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp dụng với O2 và Cl2. chất, không tác dụng với H2. 5000C 2Ni + O 2Ni O 2 t0 Ni + Cl2 NiCl 2  Bền với không khí và nước ở nhiệt độ thường. HS: nghiên cứu ứng dụng của Ni trong  Ứng dụng: SGK. - Dùng trong ngành luyện kim. Thép chứa Ni có độ bền cao về mặt cơ học và hoá học. - Mạ lên sắt để chống gỉ cho sắt. Trong công nghiệp hoá chất, Ni được dùng làm chất xúc tác.Hoạt động 2 II – KẼMGV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác 1. Vị trí trong bảng tuần hoànđịnh vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn. Ô số 30, nhóm IIB, chu kì 4. 2. Tính chất và ứng dụngGV: Cho HS quan sát mẫu Zn và nghiên  Tính chất vật lí: Là kim loại có màu lamcứu thêm các tính chất vật lí khác ở nhạt. Trong không khí ẩm, kẽm bị phủ mộtSGK. lớp oxit mỏng nên có màu xám. Khối lượng riêng lớn (d = 7,13g/cm3), tnc = 419,50C.  Ở trạng thái rắn và các hợp chất của Zn không độc. Riêng hơi của ZnO thì rất độc.HS: viết PTHH của các phản ứng Zn tác  Tính chất hoá học: Là kim loại hoạtdụng với O2 và S. động, có tính khử mạnh hơn Fe. t0 2Zn + O 2ZnO 2 t0 Zn + S Zn S  Ứng dụng: Dùng để mạ (hoặc tráng) lênHS: nghiên cứu ứng dụng của Zn trong sắt để bảo vệ sắt khỏi bị gỉ. Dùng để chế tạoSGK. hợp kim như hợp kim với Cu. Dùng để sản xuất pin khô. Một số hợp chất của kẽm dùng trong y học như ZnO dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,…Hoạt động 3 III – CHÌGV: dùng bảng tuần hoàn và cho H ...

Tài liệu được xem nhiều: