Danh mục

Bài 37: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.55 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Vì sao sắt thường có số oxi hoá +2 và +3. - Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá. 2. Kĩ năng: Giải các bài tập về hợp chất của sắt. II. CHUẨN BỊ: Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 37: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦABài 37: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA SẮTI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:HS hiểu: - Vì sao sắt thường có số oxi hoá +2 và +3. - Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợpchất sắt (III) là tính oxi hoá.2. Kĩ năng: Giải các bài tập về hợp chất của sắt.II. CHUẨN BỊ: Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt.III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệ m trực quan.IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ Bài 1: Viết cấu hình electron của Fe, Fe2+ và Hoạt động 1: HS trả lời câu hỏi. Fe3+. Từ đó hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của sắt là gì ? Bài 2: Hoàn thành các PTHH của phản ứng theo sơ đồ sau: FeCl2 (1) (2) Fe (3) (4)  HS vận dụng các kiến thức đã học (6) (5) FeCl3 để hoàn thành PTHH của các phản ứng Giảitheo sơ đồ bên. (1) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS (2) FeCl2 + Mg  MgCl2 + Fehoàn thành các PTHH của phản ứng. (3) 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3 (4) 2FeCl3 + Fe  3FeCl2 (5) 2FeCl3 + 3Mg  3MgCl2 + 2Fe (6) 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 Bài 3: Điền CTHH của các chất vào những chổ trống và lập các PTHH sau: a) Fe + H2SO4 (đặc)  SO2 + … b) Fe + HNO3 (đặc)  NO2 + … c) Fe + HNO3 (loãng)  NO + …Hoạt động 2 d) FeS + HNO3  NO + Fe2(SO4)3 + … HS dựa vào các kiến thức đã học để Giảihoàn thành các phản ứng. a) 2Fe + 6H2SO4 (đặc)  Fe2(SO4)3 + GV lưu ý HS phản ứng (d) có nhiều 3SO2 + 6H2Ophương trình phân tử nhưng có cùng b) Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2 +chung phương trình ion thu gọn. 3H2O c) Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O d) FeS + HNO3  Fe2(SO4)3 + NO + Fe(NO3)3 + H2O Bài 4: Bằng phương pháp hoá học, hãy phân GV đặt câu hỏi: Các kim loại trong biệt 3 mẫu hợp kim sau: Al – Fe, Al – Cu vàmỗi cặp có sự giống và khác nhau như Cu – Fe.thế nào về mặt tính chất hoá học ? Giải HS phân biệt mỗi cặp kim loại dựa  Cho 3 mẫu hợp kim trên tác dụng vớivào tính chất hoá học cơ bản của dung dịch NaOH, mấu nào không thấy sủichúng. bọt khí là mẫu Cu – Fe.  Cho 2 mẫu còn lại vào dung dịch HCl dư, mẫu nào tan hết là mẫu Al – Fe, mẫu nào không tan hết là mẫu Al – Cu. Bài 5: Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng kim loại từ hỗn hợp đó. Viết PTHH của các phản ứng. Giải HS dựa vào tính chất hoá học đặc Al, Fe, Cu dd HCl dötrưng riêng biệt của mỗi kim loại để Cu AlCl3, FeC2, HCl dö lhoàn thành sơ đồ tách. Viết PTHH của NaOH döcác phản ứng xảy ra trong quá trình Fe(OH) NaAlO2, NaOH dö 2 O2 + H2O t 0 CO2 dötách. ...

Tài liệu được xem nhiều: