Thông tin tài liệu:
Nêu được nội dung của CLTN trong thuyết tiến hóa hiện đại. - Giải thích được CLTN là nhân tố chính của quá trình tiến hóa. - Nêu được tác động của các yếu tố ngẫu nhiên đối với vốn gen của quần thể. - Phân biệt được các hình thức chọn lọc tự nhiên (chọn lọc ổn định, chọn lọc vận động và chọc lọc định hướng). - Biết được biến động di truyền tác động lên tiến hóa như thế nào? ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài: 38. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA (tiếp)Bài: 38. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được nội dung của CLTN trong thuyết tiến hóa hiện đại. - Giải thích được CLTN là nhân tố chính của quá trình tiến hóa. - Nêu được tác động của các yếu tố ngẫu nhiên đối với vốn gen của quầnthể. - Phân biệt được các hình thức chọn lọc tự nhiên (chọn lọc ổn định, chọnlọc vận động và chọc lọc định hướng). - Biết được biến động di truyền tác động lên tiến hóa như thế nào? 2. Kỹ năng: - Phân tích, tư duy nhận định vấn đề khoa học. Có tầm nhìn mở rộng vềthế giới và chiều hướng tiến hóa. II. Phương tiện: - Hình: 38 SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Nêu vai trò của quá trình đột biến trong tiến hóa. - Vì sao đa số đột biến gen là có hại nhưng lại được xem là nguồnnguyên liệu tiến hóa? - Nêu vai trò của giao phối không ngẫu nhiên và ngẫu nhiên trong tiếnhóa. Vì sao mỗi quần thể là một kho biến dị di truyền vô cùng phong phú vàđa dạng? 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung IV. CHỌN LỌC TỰ NHIÊN:GV: Một kiểu gen thích nghi tốt 1. Tác động của chọn lọc tự nhiên:với điều kiện môi trường thì phát Tác động chủ yếu của chọn lọc tựtriển thành kiểu hình sống sót. Vậy nhiên là sự phân hóa khả năng sinh sảnnếu không thích nghi tốt thì kết quả của những kiểu gen khác nhau trongnhư thế nào? quần thể, làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theoGV: Việc loại bỏ các kiểu gen có hướng xác định và các quần thể có vốnhại gọi là gì? gen thích nghi hơn sẽ thay thế nhữngGV: CLTN tác động lên kiểu hình quần thể kém thích nghicủa cá thể thông qua tác động lênthành phần nào? - Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn áp lực áp lực của đột biến và tác độngGV: Vì sao các alen trội bị tác động lên cả quần thể.của chọn lọc nhanh hơn các alenlặn? 2. Các hình thức chọn lọc tự nhiên: có 3 hình thức.GV: CLTN làm cho tần số tương a. Chọn lọc ổn định:đối của cá alen trong mỗi gen theo - Là kiểu chọn lọc bảo tồn những cáhướng xác định. thể mang tính trạng trung bình, đàoGV: Hãy so sánh áp lực của CLTN thải những cá thể mang tính trạng lệchvới áp lực của đột biến ? xa mức trung bình.GV: Qua H. 38 SGK rút ra nhận xét - Diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi.gì? - Hướng chọn lọc ổn định, kết quảGV: Hãy phân tích mối quan hệ kiên định kiểu gen đã đạt được.giữa ngoại cảnh và chọn lọc tự b. Chọn lọc vận động: - Tần số kiểu gen biến đổi theo hướngnhiên? thích nghi với tác động của nhân tốHs: Thảo luận nhóm / 4 phút. chọn lọc định hướng. - Diễn ra khi điều kiện sống thay đổiGV: Có những hình thức chọn lọc theo hướng xác định. - Kết quả: đặc điểm thích nghi cũ dầnnào? thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới.GV: Diễn ra trong trường hợp nào? c. Chọn lọc phân hóa: - Khi điều kiện sống thay đổi và trởGV: Đặc trưng của mỗi hình thức nên không đồng nhất, số đông cá thểchọn lọc. mang tính trạng trung bình rơi vàoNhận xét, bổ sung. điều kiện bất lợi bị đào thải. Chọn lọc diễn ra theo một số hướng, trong mỗi hướng hình thành nhóm các thể thích nghi với hướng chọn lọc. Sau đó mỗi nhóm chịu tác động của kiểu chọn lọc ổn định. - Kết quả: quần thể ban đầu bị phânGV: Tần số của quần thể gốc là hóa thành nhiều kiểu hình. - Chọn lọc tự nhiên không chỉ là nhân0.5A:0.5a đột ngột biến đổi thành tố quy định nhịp độ biến đổi thành0.7A: 0.3a ở quần thể mới, thậm phần kiểu gen của quần thể mà cònchí tần số của A= 0, của a = 1.Hiện định hướng quá trình tiến hóa thôngtượng này gọi là biến động di ...