Danh mục

Bài 39. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 171.04 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giải thích được sự hóa đen của loài bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp nước Anh và sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn. - Nêu được vai trò của quá trình đột biến, giao phối và CLTN đối với quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi. - Nêu nội dung và các ví dụ minh họa cho các hình thức chọn lọc. - Nêu và giải thích các hiện tượng đa hình cân bằng di truyền. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 39. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHIBài 39. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giải thích được sự hóa đen của loài bướm sâu đo bạch dương ở vùngcông nghiệp nước Anh và sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vikhuẩn. - Nêu được vai trò của quá trình đột biến, giao phối và CLTN đối với quátrình hình thành các đặc điểm thích nghi. - Nêu nội dung và các ví dụ minh họa cho các hình thức chọn lọc. - Nêu và giải thích các hiện tượng đa hình cân bằng di truyền. - Giải thích được vì sao đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối, tìm vídụ minh họa. 2. Kĩ năng: - Phát huy năng lực tư duy lí thuyết ( phân tích, tổng hợp, so sánh kháiquát ) II. Phương tiện: - Hình: 39 SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Trình bày tác động của chọn lọc tự nhiên đối với sự tiến hóa của sinhvật? 3. Bài mới : Phương pháp Nội dungGV: Kể tên các nhân tố tiến hoá I. Giải thích sự hình thành đặc điểmvà cho biết vai trò của từng nhân thích nghi.tố trong tiến hoá ? 1. Sự hóa đen của loài bướm ở vùng HS: Có 4 nhân tố tiến hoá: ĐB, công nghiệp.GP, CLTN, Các cơ chế cách li. a.Thực nghiệm quan sát sự thích GV: Trong tự nhiên, sâu ăn lá nghi của bướm Biston betunia: (SGK)thường có màu gì? cào cào đất có b. giải thích: - Màu sắc ngụy trang của bướm là kếtmàu gì ? GV: Màu sắc đó giúp ích gì cho quả của quá trình chọn lọc tự nhiên, những biến dị có lợi đã phát sinh ngẫunó? ( Giúp nó thích nghi với môi nhiên trong quần thể, chứ không phải làtrường ) sự biến đổi màu sắc cơ thể bướm cho GV: Đặc điểm thích nghi được phù hợp với môi trường hoặc do ảnh hưởng trực tiếp của bụi than nhà máy.hình thành ntn? GV: Tại sao ở gần khu côngnghiệp thì bướm này đa số cómàu đen, còn ở vùng nông thôn đasố lại có màu trắng? Tóm lại: sự hình thành đặc điểm thích nghi là kết quả một quá trình lịch sử GV: Ban đầu quần thể bướm chỉ chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu:có một loại kiểu hình là bướm quá trình độ biến, giao phối, CLTN.trắng về sau xuất hiện thêm loạibướm đen vậy màu đen do đâu màcó ? 2. Sự tăng cường sức đề kháng củaDo sự xuất hiện một cách ngẩu sâu bọ và vi khuẩn.nhiên trong quần thể và ngẩu a. Thực nghiệm quan sát sự tăngnhiên nó giúp sinh vật thích nghi cường sức đề kháng của rận đối vớihơn với môi trường nên nó được DDT (SGK).giữ lại được di truyền và ngàycàng phổ biến. b. Giải thích: GV: Vi khuẩn gây bệnh thường Giả sử: tính kháng DDT do 4 gen lặncó hiện tượng kháng thuốc.Tại sao a, b, c, d tác động bổ sung thì kiểu gen? Do vi khuẩn có gen kháng thuốc aaBBCCDD có sức đề kháng kém hơn= khả năng thích nghi. kiểu gen aabbCCDD, aabbccDD sức đềNêu câu hỏi cho học sinh thảo kháng tốt nhất thuộc về kiểu genluận. aabbccdd.1. giải thích sự tăng cường sức đề Tính đa hình về kiểu gen trong quần thể kháng của vi khuẩn bằng cơ giao phối giải thích vì sao khi dùng một chế di truyền? loại thuốc trừ sâu mới dù với liều cao2. hãy cho biết biện pháp khắc cũng không hi vọng tiêu diệt được hết phục đối với hiện tượng kháng toàn bộ sâu bọ cùng một lúc. => phải thuốc của vi khuẩn ? biết sử dụng liều thuốc thích hợp.Tìm thêm một số ví dụ minh hoạ.Thời gian thảo luận: 5 phút. II. Hiện tượng đa hình cân bằng di HS: Tham khảo SGK để tìm nội truyềndung trả lời. - Là trường hợp trong quần thể tồn tại-Đột biến và các biến dị tổ hợp song song một số loại KH ở trạng tháixuất hiện một cách ngẩu nhiên cân bằng ổn định.trong quần thể. - Vai trò : Đảm bảo cho quần thể hay-Tồn tại song với các dạng bình loài thích ứng với những điều kiện khácthường => tạo nên sự đa dạng về nhau của môi trường.kiểu gen trong quần thể. - Trong sự đa hình cân bằng không có sự thay thế hoàn toàn một alen nàyGv: Em hiểu thế nào là hiện bằng một alen khác mà là sự ưu tiêntượng đa hình cân bằng di truyền ? duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen.Vai trò ?GV: Trong sự đa hình cân bằng có III. Sự hợp lí tương đối của các đặcsự thay thế hoàn toàn một alen này điểm thích nghi.bằng một alen khác không ? VD ? - Mỗi đặc điểm thích nghi chỉ có tính hợp lí tương đối: nghĩa là 1 đặc điểmGV: Ở vịt đặc điểm nào giúp nó vốn có lợi trong hoàn cảnh cũ nhưngthích nghi với môi trường nước ? trở thành bất lợi trong hoàn cảnhGV: Nhưng khi lên môi trường mới.Và dạng cũ được thay thế bằngcạn thì đặc điểm thích nghi đó lại dạng mới thích nghi hơn.trở nên bất lợi gì cho nó? - Ngay trong hoàn cảnh phù hợp đặcHS:Chân vịt có màng, di chuyển điểm thích nghi chỉ hợp lí tưong đối.chậmGV:Qua những điều đó ta rút rakết luận gì? 4. Củng cố.- Nêu vai trò của các quá trình- đột biến là cung cấp nguyênliiệu ban đầu cho chọn lọc. - giao phối là phát tán các ĐB cólợi, tạo tổ hợp gen thích nghi. - CLTN làm tăng tần số của ĐBcó lợi hay tổ hợp gen thích. 5. BTVN. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:Câu 1. Đa số bướm Biston betularia ở vùng công nghiệp xuất hiện màuđen là do: A. Ô nhiễm môi trường B. Thâ ...

Tài liệu được xem nhiều: