Thông tin tài liệu:
nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp2* Mỗi C sử dụng 3 AO lai hóa để tạo liênkết s với 2 nguyên tử C bên cạnh nó và mộtnguyên tử H* 6 AO p còn lại của 6 nguyên tử C xen phủbên với nhau tạo thành hệ liên hợp p chungcho cả vòng.Phân tử benzen có hình lục giác đều-Các nguyên tử nằm trong một mặtphẳng, các góc liên kết đều bằng 1200
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bai 40: Benzen va alkylbenzenBÀI 40: 1a/ Sự hình thành liên kết trong phân tử benzen * 6 nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp2 * Mỗi C sử dụng 3 AO lai hóa để tạo liênkết σ với 2 nguyên tử C bên cạnh nó và mộtnguyên tử H * 6 AO p còn lại của 6 nguyên tử C xen phủbên với nhau tạo thành hệ liên hợp π chungcho cả vòng 2 a/ Mô hình phân tử Mô hình Mô hình rỗng đặc-Phân tử benzen có hình lục giác đều -Các nguyên tử nằm trong một mặtphẳng, các góc liên kết đều bằng 1200f 3 a/ Dãy đồng đẳng benzenBenzen (C6H6) và các hiđrocacbon thơm khác cócông thức phân tử C7H8, C8H10 …lập thành dãyđồng đẳng có công thức phân tử chung : Cn H 2n−6 (n 6) 4 b/ Đồng phân, danh phápTừ C8H10 trở lên mới có đồng phânvề vị trí nhóm ankyl quanh vòngbenzen và về cấu tạo mạch C củamạch nhánh 5VD: viết một số đồng phân củaC9H12 CH CH CH2CH3 CH2CH3 2 3 CH3 CH3 CH3 CH2CH2CH3 CH – CH – CH3 CH3 6 Danh pháp V:í tdụ: CH3Tên thông thường ên thông thường của đồng đẳng benzen không tuân theo benzen p-xilen một quy tắc nhất định, người ta gọi tên CHn thông thường dựa trên “ đặc tính, nguồ3 CH3 CH3 CH3 gốc….” CH3 CH3 m-xilen toluen o-xilen 7 Tên thay thếSố chỉ vị trí+Tên nhóm ankyl+Benzen Đánh STT trên vòng sao cho tổng sốchỉ trong tên gọi là nhỏ nhất. R 1 R1 1 1 6 2 6 2 5 3 3 R2 5 R2 4 4 1+3 =4 1+5=6 8Vị trí của các nguyên tử C trong vòngbenzen được đánh theo số hoặc chữcái: (1-2;1-6 gọi là ortho “o-”) (1-3;1-5 gọi là meta “m-”) (1-4 gọi là para “p-”) R 1 (O);6 2;(O) 3;(m) (m);5 4;(p) 9 CH3 CH CH2 – CH3 CH3 1 1,2- đimetylbenzenEtylbenzen o-đimetylbenzen CH2CH3 1 1-etyl -4-metylbenzen 4 CH3 10 Công thức tnc ,oC Aren ts , oC D , g/cm3 phân tử (20oC) C6H6 5,5 80 0,879-Nhiệt độ nóng chảy nhìn chung giảm dần, Benzen CH 111 0,867 -95,0có sự bất thường ở p-xilen, o-xilen, m-xilen Toluen 7 8 CH Etylbenzen -95,0 136 0,867-Nhiệt độ sôi tăng dần 8 10 o-Xilen CH 144 0,880 -25,2-Khối lượng riêng các aren nhỏ hơn 1g/cm3 8 10 m-Xilen CH 139 0,864 -47,9các aren nhẹ hơn nước 8 10 C8H10 p-Xilen 13,2 138 0,861 C9H12 -99,5 159 0,862 n-Propylbenzen C9H12 Isopropylbenzen -96,0 152 0,862 11 (Cumen)-Là những chất không màu, hầu như khôngtan trong nước, tan nhiều trong dung môihữu cơ, đồng thời là dung môi hòa tan nhiềuchất khác-Là những chất có mùi nhưng có hại cho sứckhỏe1. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau:. Etylbenzen 1,3,5 – trimetylbenzen . p – Clotoluen CH3 CH3 CH2CH3 H3C CH3 Cl 132. số đồng phân hiđrocacbon thơm có côngthức C8H10 là: a. 2 b. 3 d. 5 c. 4 14 ...