Thông tin tài liệu:
Liệt kê 4 giai đoạn phát sinh và tiến hóa của loài người: giai đoạn vượn người hóa thạch ( người tối cổ), giai đoạn người cổ Homo, giai đoạn người hiện đại. - Liệt kê các nhân tố sinh học và nhân tố xã hội tác động đến quá trình phát sinh và tiến hoá của loài người.Giải thích được tại sao nhân tố văn hóa có vai trò quyết định.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 45. SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI Bài 45. SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Liệt kê 4 giai đoạn phát sinh và tiến hóa của loài người: giaiđoạn vượn người hóa thạch ( người tối cổ), giai đoạn người cổ Homo, giaiđoạn người hiện đại. - Liệt kê các nhân tố sinh học và nhân tố xã hội tác động đến quátrình phát sinh và tiến hoá của loài người.Giải thích được tại sao nhân tốvăn hóa có vai trò quyết định. - Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về nguồn gốc phátsinh và tiíen hóa của loài người. 2. Kĩ năng: -Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa trong quá trình phát sinh, phát triển loài người. II. Phương tiện: - Hình:Sơ đồ 45.1 SGK và hình 45 SGV SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Hóa thạch là gì? Nêu vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sửphát triển của sinh giới. 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung I. Những giai đoạn chính trong sựGV: Kể tên vượn người hóa thạch? phát sinh loài người.- Khoảng thời gian? 1. Các dạng vượn người hóa thạch.- Nơi phát hiện? - Các giai đoạn vượn người hóa thạch:HS: Tóm tắt hình 5.1. + Giai đoạn vượn người hóa thạch Đriôpitec. + Giai đoạn vượn người hóa thạch ( người tối cổ Ôxtralôpitec).GV: Các dạng người vượn hóa 2. Các dạng người vượn hóa thạch (thạch? còn gọi là người cổ).- Khoảng thời gian? - Ôxtralôpitec là dạng người vượn sống- Nơi phát hiện? ở cuối kỉ Đệ tam, cách đây khoảng 2 -- Đặc điểm ( hình dáng, thể tích 8 triệu năm.sọ)? - Người vượn hóa thạch đã bắt đầu di- Lối sống? chuyển từ lối sống trên cây xuống sống ở mặt đất. - Người vượn hóa thạch đã đứng thẳng đi bằng 2 chân ( nhưng hơi khom vềGV: Tìm những đặc điểm sai khác phía trước).giữa người vượn và vượn người? - Người vượn hóa thạch có hộp sọ lớn hơn ( 450 - 750) so với vượn người.GV: Đặc điểm nào giống người - Người vượn hóa thạch đã dùng tay đểhiện đại? sử dụng các vật lệu đá, cành cây,Bộ linh trưởng (Primates)- Họ xương làm công cụ kiếm ăn, tấn công.người (Homonidae)- Chi người 3. Người cổ Homo. Loài người (Homo + Giai đoạn người cổ Homo hóa thạch(Homo)- (bao gồm Homo habilis, Homosapiens) erctus,Homo neanderthalensis) và gaiGV: Người cổ Homo habilis ( đoạn người hiện đại ( người thôngNgười khéo léo): được phát hiện ở? minh)Đặc điểm cơ thể? Lối sống? a. Homo habilis ( Người khéo léo). - Loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là H.habilis (người khéo léo) là những người đầu tiên sống cách đâyGV:Người cổ Homo erctus ( Người khoảng 1,6 - 2 triệu năm, cao khoảngđứng thẳng). Được phát hiện ở? 1,5m, nặng 25 - 50 kg, có hộp sọ 600 - 800 cm3. Sống thành đàn đi thẳng, tay biết chế tác và sử dụng công cụ bằngGV: Người cổ Java ( Pitêcantrôp) ở đá.Inđônêxia có đặc điểm cơ thể? Lốisống? b. Homo erctus ( Người đứng thẳng). - H.habilis (người khéo léo) sau đó tiếnGV: Người cổ Xinantrôp ở bắc hóa thành nhiều loài khác trong đó cókinh có đặc điểm cơ thể? Lối sống? H.erectus (người đứng thẳng), từ H.erectus hình thành nên loài người hiện nay H.sapiens (người thông minh) (H.habilis H.erectus H.sapiens)GV: Người cổ Heiđenbec ở Đức cóđặc điểm cơ thể? Lối sống? - Là loài người cổ tiếp theo người khéo léo sống cách đây khoảng 35000 - 1,5 triệu năm, hóa thạch có ở châu Phi,GV: Người cổ được phát hiện ở châu Âu, châu Á, châu Đại Dương.Việt Nam? - Người cổ Java ( Pitêcantrôp) ở Inđônêxia sống cách đây khoảng 80 ...