Bài 5: HỢP KIM
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 0.00 B
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nắm được đ/n và cấu tạo của hợp kim. + So sánh và giải thích được t/c của hợp kim. II. Chuẩn bị: + Gv: Hệ thống câu hỏi + Hs: Xem bài trước ở nhà III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra 15’: Câu 1: Nêu t/c hh chung của kl ? Viết các pt pư c/minh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 5: HỢP KIM Bài 5: HỢP KIMI. Mục tiêu: + Nắm được đ/n và cấu tạo của hợp kim. + So sánh và giải thích được t/c của hợp kim.II. Chuẩn bị: + Gv: Hệ thống câu hỏi + Hs: Xem bài trước ở nhàIII. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra 15’: Câu 1: Nêu t/c hh chung của kl ? Viết các pt pư c/minh. Câu 2: So sánh t/c của các cặp oxi hóa – khử: Mg2+/ Mg;Fe2+/ Fe; 2H+/ H2. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Định nghĩa: Hd cho hs nêu đ/ n ? Hợp kim là chất rắn thu được sau khi nung nóng chảy một hỗn hợp nhiều kl khác nhau hoặc hỗn hợp kl và phi kim. Hợp kim có cấu tạo như II. Cấu tạo của hợp kim: thế nào ? Sau đó cho vd. 1. Tinh thể hỗn hợp: Những tinh thể của các đơn chất khi nung nóng chảy không tan vào nhau. 2. Tinh thể dd rắn: Những tinh thể của các đơn chất khi nóng chảy hòa tan vào nhau. 3. Tinh thể hợp chất hóa học: Là tinh thể của những hợp chất hóa học được tạo ra khi nung nóng chảy các đơn chất trong hỗn hợp. Trong hợp kim có những III. Liên kết hóa học trong hợp kim:loại lk hh nào ? + Tinh thể hỗn hợp và tinh thể dd rắn: Lk kim loại. Hợp kim có những t/c + Tinh thể hợp chất hóa học:Lk cộng hóa trị.nào so với đơn chất kl ? IV. T/ c của hợp kim: + Tính dẫn điện, dẫn nhiệt: Thường kém hơn cácHợp kim có những ứng kl.dụng gì ? + Cứng và giòn hơn các kl. + Nhiệt độ nóng chảy thường thấp hơn các kl. V. Ứng dụng của hợp kim: Sgk.4. Củng cố: Nắm đ/n, cấu tạo và ứng dụng.5. Bài tập: 2, 3, 4 tr 96 sgk. Bài 6: ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠII. Mục tiêu: + Nắm được khái niệm chung về ăn mòn kl và các khái niệm riêng vềăn mòn hóa học, ăn mòn điện hóa. + Nắm được đk, cơ chế và bản chất của ăn mòn kl, đặc biệt đ/với ănmòn điện hóa. + Nắm được ng/tắc bảo vệ kl chống ăn mòn và số biện pháp cụ thể,quan trọng nhất là ngăn cách kl cần bảo vệ với môi trường.II. Chuẩn bị: + Gv: Hệ thống câu hỏi + Hs: Xem bài trước ở nhàIII. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Sự ăn mòn kl: Hd cho hs nêu đ/n và viết Là sự phá hủy kl hoặc hợp kim do td hóa học của môi trường xung quanh : M0 – ne Mn+ (n = quá trình ? 1, 2, 3).Theo em ăn mòn kl có mấy Kết quả : Làm mất những t/c quý báo của kl.loại ? Phân loại: Có hai loại chính: 1. Ăn mòn hóa học: Là sự phá hủy kl do kl pư hh với chất khí hoặc hơi nước ở to cao. Đ2: Không phát sinh dòng điện, tốc độ ăn mòn Ăn mòn hóa học là gì ? phụ thuộc vào to.Đặc điểm, bản chất và cho Bản chất: Là một quá trình oxi hóa – khử.vd. 3Fe + 2O2 Vd: Fe3O4 Fe + 3/2Cl2 FeCl3 2. Ăn mòn điện hóa: Là sự phá hủy của kl do kl Ăn mòn điện hóa là gì ? tiếp xúc với dd chất điện li tạo nên dòng điện. a. TN: Hình vẽ sgk. Mô tả: Hiện tượng: + Lá Zn – cực âm: Bị ăn mòn nhanh Hd cho mô tả TN và nêu trong dd.hiện tượng ? + Kim vôn kế bị lệch hoặc bóng đèn sáng. Vì sao lá Zn bị ăn mòn, + Lá Cu – cực dương: Có bọt khí hđrocòn lá Cu thì không ? thoát ra. Giải thích: + Cực âm: Lá Zn bị ăm mòn nhanh vì: Zn0 – 2e Zn2+ và đi vào dd. Gv hd cho hs nêu và diễngiảng. + Kim vôn kế lệch: Các e di chuyển từ lá Zn Cu. + Cực dương: Các ion H+ trong dd axit di c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 5: HỢP KIM Bài 5: HỢP KIMI. Mục tiêu: + Nắm được đ/n và cấu tạo của hợp kim. + So sánh và giải thích được t/c của hợp kim.II. Chuẩn bị: + Gv: Hệ thống câu hỏi + Hs: Xem bài trước ở nhàIII. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra 15’: Câu 1: Nêu t/c hh chung của kl ? Viết các pt pư c/minh. Câu 2: So sánh t/c của các cặp oxi hóa – khử: Mg2+/ Mg;Fe2+/ Fe; 2H+/ H2. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Định nghĩa: Hd cho hs nêu đ/ n ? Hợp kim là chất rắn thu được sau khi nung nóng chảy một hỗn hợp nhiều kl khác nhau hoặc hỗn hợp kl và phi kim. Hợp kim có cấu tạo như II. Cấu tạo của hợp kim: thế nào ? Sau đó cho vd. 1. Tinh thể hỗn hợp: Những tinh thể của các đơn chất khi nung nóng chảy không tan vào nhau. 2. Tinh thể dd rắn: Những tinh thể của các đơn chất khi nóng chảy hòa tan vào nhau. 3. Tinh thể hợp chất hóa học: Là tinh thể của những hợp chất hóa học được tạo ra khi nung nóng chảy các đơn chất trong hỗn hợp. Trong hợp kim có những III. Liên kết hóa học trong hợp kim:loại lk hh nào ? + Tinh thể hỗn hợp và tinh thể dd rắn: Lk kim loại. Hợp kim có những t/c + Tinh thể hợp chất hóa học:Lk cộng hóa trị.nào so với đơn chất kl ? IV. T/ c của hợp kim: + Tính dẫn điện, dẫn nhiệt: Thường kém hơn cácHợp kim có những ứng kl.dụng gì ? + Cứng và giòn hơn các kl. + Nhiệt độ nóng chảy thường thấp hơn các kl. V. Ứng dụng của hợp kim: Sgk.4. Củng cố: Nắm đ/n, cấu tạo và ứng dụng.5. Bài tập: 2, 3, 4 tr 96 sgk. Bài 6: ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠII. Mục tiêu: + Nắm được khái niệm chung về ăn mòn kl và các khái niệm riêng vềăn mòn hóa học, ăn mòn điện hóa. + Nắm được đk, cơ chế và bản chất của ăn mòn kl, đặc biệt đ/với ănmòn điện hóa. + Nắm được ng/tắc bảo vệ kl chống ăn mòn và số biện pháp cụ thể,quan trọng nhất là ngăn cách kl cần bảo vệ với môi trường.II. Chuẩn bị: + Gv: Hệ thống câu hỏi + Hs: Xem bài trước ở nhàIII. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Sự ăn mòn kl: Hd cho hs nêu đ/n và viết Là sự phá hủy kl hoặc hợp kim do td hóa học của môi trường xung quanh : M0 – ne Mn+ (n = quá trình ? 1, 2, 3).Theo em ăn mòn kl có mấy Kết quả : Làm mất những t/c quý báo của kl.loại ? Phân loại: Có hai loại chính: 1. Ăn mòn hóa học: Là sự phá hủy kl do kl pư hh với chất khí hoặc hơi nước ở to cao. Đ2: Không phát sinh dòng điện, tốc độ ăn mòn Ăn mòn hóa học là gì ? phụ thuộc vào to.Đặc điểm, bản chất và cho Bản chất: Là một quá trình oxi hóa – khử.vd. 3Fe + 2O2 Vd: Fe3O4 Fe + 3/2Cl2 FeCl3 2. Ăn mòn điện hóa: Là sự phá hủy của kl do kl Ăn mòn điện hóa là gì ? tiếp xúc với dd chất điện li tạo nên dòng điện. a. TN: Hình vẽ sgk. Mô tả: Hiện tượng: + Lá Zn – cực âm: Bị ăn mòn nhanh Hd cho mô tả TN và nêu trong dd.hiện tượng ? + Kim vôn kế bị lệch hoặc bóng đèn sáng. Vì sao lá Zn bị ăn mòn, + Lá Cu – cực dương: Có bọt khí hđrocòn lá Cu thì không ? thoát ra. Giải thích: + Cực âm: Lá Zn bị ăm mòn nhanh vì: Zn0 – 2e Zn2+ và đi vào dd. Gv hd cho hs nêu và diễngiảng. + Kim vôn kế lệch: Các e di chuyển từ lá Zn Cu. + Cực dương: Các ion H+ trong dd axit di c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 108 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 70 1 0 -
2 trang 50 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 48 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 44 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 43 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 40 0 0 -
13 trang 38 0 0
-
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 36 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 35 0 0