Bài 5: LUYỆN TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CACBOHIĐRAT TIÊU BIỂU
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 116.59 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Biết đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu - Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu. - Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất cacbohiđrat trên 2. Kĩ năng: - Lập bảng tổng kết chương. - Giải các bài toán về các hợp chất cacbohiđrat.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 5: LUYỆN TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CACBOHIĐRAT TIÊU BIỂU Bài 5: LUYỆN TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CACBOHIĐRAT TIÊU BIỂU.I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:1. Kiến thức: - Biết đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu - Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu. - Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất cacbohiđrat trên2. Kĩ năng: - Lập bảng tổng kết chương. - Giải các bài toán về các hợp chất cacbohiđrat.II. CHUẨN BỊ: - HS làm bảng tổng kết về chương cacbohiđrat theo mẫu thống nhất - HS chuẩn bị các bài tập SGK và SBT - GV chuẩn bị bảng tổng kết.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ỔN định trật tự 2. Kiểm tra lí thuyết cần nhớ ( có thể kết hợp bài tập) 3. Vào bài mới:Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: A. LÍ THUYẾT CẦN NHỚ:GV: Chuẩn bị bảng ôn tập lí thuyết theo SGK.GV: Gọi 3 hs lên bảngHS thứ 1: Viết công thức phân tử của monosaccarit và nêu những đặc điểm của hợp chất này.HS thứ 2: Viết công thức phân tử của đisaccarit và nêu những đặc điểm của hợp chất này.HS thứ 3: Viết công thức phân tử của poli Kết luận: saccarit và nêu những đặc điểm của hợp chất - Các hợp chất cacbohiđrat đều có cấu trúc phân tử mạch vòng, nguyên này.GV: Sửa chữa cấu trúc phân tử của học sinh, ghi nhân do sự kết hợp của nhóm –OH vào bảng tổng kết và nêu những đặc điểm về với nhóm – C =O của chức anđehit cấu trúc phân tử học sinh cần lưu ý. hoặc xeton .GV: Qua đó các em có kết luận gì về cấu trúc của - Glucozo, fructozo, mantozo có các cacbohiđrat? chứa nhóm –OH hemiaxetal, hoặcHS: Lên bảng trình bày câu trả lời của mình nhóm –OH hemixetal. Hoạt động 2:H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat Kết luận: nào tác dụng được với dd AgNO3/ NH3 , tại - Glucozo, fuctozo, mantozo còn nhóm –OH hemiaxetal, hoặc nhóm – sao?H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat OH hemixetal khi mở vòng tạo ra nào tác dụng được với CH3OH/HCl, tại sao? chức anđehit, do đó:H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat . Có phản ứng với dd AgNO3/ NH3 nào có tính chất của ancol đa chức. Phản ứng . Có phản ứng với H2 nào đặc trưng nhất? . Có phản ứng với CH3OH/HCl tạoH: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat este. nào thuỷ phân trong môi trường H+ ? - Glucozo, fuctozo, mantozo,H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat saccarozơ, xenlulozo có phản ứng hoà nào có phản ứng màu với I2 ? tan kết tủa Cu(OH)2 do có nhiềuGV: Qua đó em có kết luận gì về tính chất của các nhóm –OH ở vị trí liền kề nhau. cacbohiđrat? - Các đisaccarit, polisaccarit: mantozo, saccarozơ, xenlulozo, tinh bột đều bị thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra sản phẩm cuối cùng là glucozo. - Tinh bột tác dụng với dd I2 cho màu xanh lam Hoạt động 3:GV: Hướng dẫn học sinh giải một số bài tập SGK và SBT B. BÀI TẬP CỦNG CỐ:GV: Cho bài tập bổ sung HS: Giải các bài tập SGK và SBT Đi từ các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu HS: Giải bài tập bổ sung glucozo, fuctozo, mantozo, saccarozơ, xenlulozo và tinh bột hãy nêu sơ đồ tổng hợp ra etanol. Hoạt động 4: CỦNG CỐ KIẾN THỨC- Các em về nhà hoàn thành các bài tập còn lại Hs: Thực hiệntrong SGK và SBT- Các em hoàn thành bảng tổng kết để dùng làmdụng cụ học tập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 5: LUYỆN TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CACBOHIĐRAT TIÊU BIỂU Bài 5: LUYỆN TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CACBOHIĐRAT TIÊU BIỂU.I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:1. Kiến thức: - Biết đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu - Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu. - Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất cacbohiđrat trên2. Kĩ năng: - Lập bảng tổng kết chương. - Giải các bài toán về các hợp chất cacbohiđrat.II. CHUẨN BỊ: - HS làm bảng tổng kết về chương cacbohiđrat theo mẫu thống nhất - HS chuẩn bị các bài tập SGK và SBT - GV chuẩn bị bảng tổng kết.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ỔN định trật tự 2. Kiểm tra lí thuyết cần nhớ ( có thể kết hợp bài tập) 3. Vào bài mới:Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: A. LÍ THUYẾT CẦN NHỚ:GV: Chuẩn bị bảng ôn tập lí thuyết theo SGK.GV: Gọi 3 hs lên bảngHS thứ 1: Viết công thức phân tử của monosaccarit và nêu những đặc điểm của hợp chất này.HS thứ 2: Viết công thức phân tử của đisaccarit và nêu những đặc điểm của hợp chất này.HS thứ 3: Viết công thức phân tử của poli Kết luận: saccarit và nêu những đặc điểm của hợp chất - Các hợp chất cacbohiđrat đều có cấu trúc phân tử mạch vòng, nguyên này.GV: Sửa chữa cấu trúc phân tử của học sinh, ghi nhân do sự kết hợp của nhóm –OH vào bảng tổng kết và nêu những đặc điểm về với nhóm – C =O của chức anđehit cấu trúc phân tử học sinh cần lưu ý. hoặc xeton .GV: Qua đó các em có kết luận gì về cấu trúc của - Glucozo, fructozo, mantozo có các cacbohiđrat? chứa nhóm –OH hemiaxetal, hoặcHS: Lên bảng trình bày câu trả lời của mình nhóm –OH hemixetal. Hoạt động 2:H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat Kết luận: nào tác dụng được với dd AgNO3/ NH3 , tại - Glucozo, fuctozo, mantozo còn nhóm –OH hemiaxetal, hoặc nhóm – sao?H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat OH hemixetal khi mở vòng tạo ra nào tác dụng được với CH3OH/HCl, tại sao? chức anđehit, do đó:H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat . Có phản ứng với dd AgNO3/ NH3 nào có tính chất của ancol đa chức. Phản ứng . Có phản ứng với H2 nào đặc trưng nhất? . Có phản ứng với CH3OH/HCl tạoH: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat este. nào thuỷ phân trong môi trường H+ ? - Glucozo, fuctozo, mantozo,H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat saccarozơ, xenlulozo có phản ứng hoà nào có phản ứng màu với I2 ? tan kết tủa Cu(OH)2 do có nhiềuGV: Qua đó em có kết luận gì về tính chất của các nhóm –OH ở vị trí liền kề nhau. cacbohiđrat? - Các đisaccarit, polisaccarit: mantozo, saccarozơ, xenlulozo, tinh bột đều bị thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra sản phẩm cuối cùng là glucozo. - Tinh bột tác dụng với dd I2 cho màu xanh lam Hoạt động 3:GV: Hướng dẫn học sinh giải một số bài tập SGK và SBT B. BÀI TẬP CỦNG CỐ:GV: Cho bài tập bổ sung HS: Giải các bài tập SGK và SBT Đi từ các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu HS: Giải bài tập bổ sung glucozo, fuctozo, mantozo, saccarozơ, xenlulozo và tinh bột hãy nêu sơ đồ tổng hợp ra etanol. Hoạt động 4: CỦNG CỐ KIẾN THỨC- Các em về nhà hoàn thành các bài tập còn lại Hs: Thực hiệntrong SGK và SBT- Các em hoàn thành bảng tổng kết để dùng làmdụng cụ học tập.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáTài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 109 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 78 1 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 58 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 57 0 0 -
2 trang 54 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 52 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 45 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 41 0 0 -
13 trang 40 0 0
-
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 37 0 0