Thông tin tài liệu:
Hiểu khái niệm và nêu được các ví dụ của kích thứơc quần thể( tối đa và tối thiểu) và ý nghĩa của những giá trị đó. - Nêu được những nguyên nhân làm thay đổi kích thước quần thể, các dạng tăng trưởng số lượng của quần thể trong môi trường không bị giới hạn và môi trường bị giới hạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 53 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ (TT) Bài 53 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ (TT)I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm và nêu được các ví dụ của kích thứơc quầnthể( tối đa và tối thiểu) và ý nghĩa của những giá trị đó. - Nêu được những nguyên nhân làm thay đổi kích thước quầnthể, các dạng tăng trưởng số lượng của quần thể trong môi trường không bịgiới hạn và môi trường bị giới hạn. 2. Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng phân tích, nhận biết, so sánh, tổng hợp về cácđặc trưng của quần thể. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường sống của sv. II. Phương tiện: - Hình 53.1 đến 53.3 SGK III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Trường hợp nào tỉ lệ đực cái của QT nhỏ hơn 1 ? ( loài sinh sản đơntính) - Hãy cho biết dân số nhân loại biến đổi như thế nào trong lịch sử pháttriển của nó. 3. Bài mới Phương pháp Nội dung III. Kích thước quần thể: 1. Khái niệm :GV: Thế nào là kích thước quần thể? a. Kích thướcGV: Hãy phân biệt KT quần thể và - Kích thước quần thể là tổng số cáKT cơ thể? thể hoặc sản lượng hay tổng năng- GV:Khi nào quần thể đạt kích lượng của các cá thể trong quần thể đó. .thước tối thiểu?- GV: nhấn mạnh : Kích thước tối -Kích thước quần thể có 2 cực trị:thiểu quy định khoảng cách bắt buộcphải có để các cá thể có thể gặp gỡ, + Kích thước tối thiểu là số lượng cáthực hiện quá trình sinh sản và các thể ít nhất mà quần thể phải có, đủhoạt động chức năng sống khác.- GV đặt câu hỏi ngược lại để khẳng đảm bảo cho quần thể cá khả năngđịnh ý tưởng đó: chẳng hạn, trong duy trì nòi giống.vùng phân bố rộng, mật độ quần thểcủa một loài giun,dế,… quá thấp, cáccá thể không có cơ hội gặp nhau,quần thể có thể tồn tại được không?HS:- Cơ hội gặp nhau của các cá thểđực và cá thể cái ít nên khả năng + Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạtsinh sản suy giảm.- Số lượng cá thể trong quần thể quá được, cân bằng với sức của môiít, sự hổ trợ giữa các cá thể bị giảm-> trường.qthể không có khả năng chống chọi,..GV:Chúng có thể chống chọi đượcvới những bất trắc xảy ra như môitrường bị ô nhiễm không ?GV:Khi nào quần thể đạt kích thướctối đa ?GV: Nếu trong đk mật độ qua 1đôngnguồn thức ăn hạn hẹp, các cá thể cóthể tìm đủ thức ăn để sinh sống haykhông ? b.Mật độ:HS: Không thể. Do đó các cá thể - Mật độ quần thể chính là kích thướcphải cạnh tranh nahu, mức tử vong quần thể được tính trên đơn vị diệntăng, sinh sản giảm,…-> phù hợp với tích hay thể tích.môi trường. Vd: SGK- GV yêu cầu HS trả lời lệnh SGK? 2. Các nhân tố gây ra sự biến độngHS: voi, sơn dương, thỏ, chuột cống, kích thứoc quần thể:nahí bén, bọ dừa. - Mức sinh sản : Là số cá thể mới do- Mật độ quần thể là gì? qthể sinh ra trong một khoảng thời- Kích thước quần thể thường biến gian nhất định.động theo sự biến đổi của các nhân - Mức tử vong : số cá thể của qthể bịtố môi trường, trước hết là nguồn chết trong một khoảng thời gian nhấtthức ăn, thông qua mức sinh sản và định.tử vong cũng như mức nhập cư và di - Mức nhập cư: Số cá thế từ các qthểcư của quần thể. khác chuyển đến.- KT quần thể được mô tả bằng công - Mức di cư : Một bộ phận cá thể rờithức tổng quát sau: khỏi qthể để đến một quần thể khácNt = N0 + B – D + I – E sống.- Nguyên nhân nào gây ra sự biến * Mức sống sót (Ss): là số cá thể cònđộng kích thước của qthể? sống đến một thời điểm nhất định.- GV treo hình 53.1 yêu cầu HS nêu CT : Ss = 1 – Dkhái niệm và nêu ý nghĩa của 4 Trong đó: 1 là một đơn vị; D: mức tửnguyên nhân trên? vong(D kết luận. + Số lượng tăng nhanh theo hàm mũGV- Sự tăng trưởng kích thước của với đường cong đặc trưng hình chữ Jqthể phụ thuộc vào 4 nhân tố nêu N = (b-d).N haytrên.Nếu gọi b là tốc độ sinh sản riêngtức thời; d: tốc độ tử vong; r: là hệ N = r.Nsố. tCT: r= b-dNếu b > d : qthể tăng số lượng tb = d : qthể ổn định .b < d : qthể giảm số lượng Trong đó: N : mức tăng trưởngGV- Môi trường như thế nào là môitrường lý tuởng? ...