Bài 6 Thanh công cụ Property Bar
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 47.71 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chắc bạn còn nhớ, thanh công cụ Property Bar có khả năng thay đổi xo ành xoạch tùy theo tình huống cụ thể. Khi co dãn đối tượng, bạn để ý, thanh công cụ Property Bar có dạng nh ư hình 1 (bạn sẽ thấy tên gọi của các thành phần khác nhau trên thanh công cụ nếu trỏ vào từng thành phần và chờ chừng một giây).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 6 Thanh công cụ Property Bar http://caomedia.wordpress.comBài 6Thanh công c ụ Property BarChắc bạn c òn nh ớ, thanh công cụ Property Bar có khả năng thay đổi xo ành xoạch tùy theo tìnhhuống cụ thể. Khi co d ãn đối tượng, bạn để ý, thanh công cụ Property Bar có dạng nh ư hình 1(bạn sẽ thấy t ên gọi của các th ành phần khác nhau tr ên thanh công c ụ nếu trỏ v ào từng thànhphần và chờ chừng một giây).Ý nghĩa của mỗi th ành phần trên thanh công c ụ Property Bar nh ư sau:Object(s) Position: Đây là thành ph ần thể hiện vị trí của đối t ượng (cụ thể l à tọa độ góc tr ên, bêntrái của khung bao), bao gồm hai ô x v à y cho bi ết hoành đ ộ và tung độ, tính từ mốc số 0 tr ênthước đo ngang v à thư ớc đo dọc. Muốn di chuyển đối t ượng đến vị trí n ào đó có t ọa độ chotrước, bạn có thể bấm -kép vào ô và gõ t ọa độ. Trong Windows, ng ười ta thường gọi loại ô nh ưvậy là ô nhập liệu (input field).Object(s) Size: Thành ph ần này th ể hiện kích th ước đối tượng (thực chất l à kích thư ớc củakhung bao). Ô nh ập liệu bên trên cho bi ết chiều rộng, ô nhập liệu b ên dư ới cho biết chiều cao.Gọi là ô nhập liệu? Nghĩa l à ta có th ể gõ trị số mới v ào đấy?. Vâng, đúng nh ư vậy. Bạn có thểquy định thẳng thừng kích th ước chính xác của đối t ượng bằng cách g õ trị số cụ thể v ào hai ônhập liệu đang xét.Scale Factor: Hai ô nh ập liệu n ày thể hiện liên tục tỉ lệ co d ãn theo chi ều rộng và theo chi ều caotrong khi b ạn đang co d ãn đối tượng. Bạn có thể g õ vào ô nh ập liệu tỉ lệ co d ãn c ụ thể. Chẳnghạn, để làm đối tượng được chọn d ãn rộng gấp đôi, bạn g õ vào ô nh ập liệu bên trên tr ị số 200(tức 200%).Nonproportional Scaling/Si( Bad Link & Word ) Ratio: Thành ph ần này có biểu tượng hình ổ khóavới hai trạng thái đóng v à m ở (để đóng/mở bạn chỉ việc bấm v ào ổ khóa). Khi ổ khóa đóng, tỉ lệco dãn theo chi ều rộng và theo chi ều cao luôn luôn bằng nhau, giữ cho đối t ượng không bị biếndạng. Ví dụ, nếu bạn đóng khóa n ày và gõ 200 trong ô nh ập liệu Scale Factor b ên trên, ô nh ậpliệu Scale Factor b ên dư ới tự động nhận trị số 20 0. Để có thể điều chỉnh độc lập mỗi ô nhập liệuScale Factor, b ạn phải mở khóa.Angle of Rotation: Khi b ạn quay tr òn đối tượng (ta sẽ t ìm hiểu cách l àm chuyện này trong ph ầntiếp theo), góc quay tính bằng độ đ ược thể hiện trong ô nhập liệu n ày. Cũng như các ô nhập liệuvừa nêu, bạn có thể quay tr òn đối tượng được chọn bằng cách g õ trị số góc quay cụ thể v ào ônhập liệu Angle of Rotation.Mirror Buttons: Thành ph ần này gồm hai nút bấm giúp bạn lật ngang hoặc lật đứng đối t ượngđược chọn. Cách thức n ày nhan h ***ng hơn so v ới việc nắm lấy dấu chọn, điều chỉnh để có tỉ lệco dãn theo chi ều rộng hoặc theo chiều cao l à -100%.Bạn còn th ấy có những th ành phần khác nữa tr ên thanh công c ụ Property Bar nh ưng ta s ẽ tiếptục tìm hiểu trong dịp khác. Lúc n ày ta hãy th ử ch ơi bời chút xíu với các th ành phần vừa n êu.- Bấm -kép vào ô nh ập liệu Scale Factor b ên trên. Tr ị số 100.0 trong ô bị đảo m àu, thể hiện tìnhtrạng sẵn s àng để thay đổi- Đóng khóa Nonproportional Scaling/Si( Bad Link & Word ) Ratio. Khóa đư ợc bấm lại- Gõ 200 và gõ Enter, Nhân v ật của ta lớn l ên gấp đôi- Ấn Ctrl+Z- Bấm vào nút Mirror Buttons bên trên. Nhân v ật bị lật ngang- Ấn Ctrl+Z- Bấm vào nút Mirror Buttons bên dư ới. Nhân vật bị lật đứng http://caomedia.wordpress.com- Ấn Ctrl+Z- Bấm -kép vào ô nh ập liệu Angle of Rotation. Trị số 0.0 trong ô bị đảo m àu, th ể hiện tình trạngsẵn sàng để thay đổi- Gõ 45 và gõ Enter. Nhân v ật bị quay tr òn 45 độ- Ấn Ctrl+ZQuay tròn đối tượngViệc quay tr òn (rotate) đối tượng bằng cách g õ trị số góc quay cụ thể chỉ thích hợp khi bạn có dựđịnh thật r õ ràng. Thông th ường, ta chỉ xoay trở đối t ượng để tìm m ột tư thế nào đó đư ợc xemlà thích h ợp (m à ta cũng ch ưa rõ lắm). Cũng nh ư khi n ắm lấy đối t ượng để di chuyển, CorelDRAW cho phép b ạn quay tr òn đối tượng m ột cách trực quan, rất dễ chịu.Khi đối tượng đang có các dấu chọn h ình vuông bao quanh, n ếu bạn bấm v ào đối tượng ấy lầnnữa (vào giữa đối tượng hoặc v ào đư ờng nét của đối t ượng), các dấu chọn h ình vuông bi ếnthành m ũi tên hai đầu, thể hiện t ình trạng sẵn sàng khiêu v ũ (hình 2). Ta s ẽ gọi các dấu chọnnhư vậy là dấu chọn quay (rotation handle). Thay cho dấu X giữa đối t ượng là m ột vòng tròn nh ỏcó dấu chấm ở tâm nhằm thể hiện thật r õ tâm quay. Để cho tiện, ta gọi chính v òng tròn nh ỏ ấy làtâm quay (cen ter of rotation).Bạn chỉ việc trỏ v ào dấu chọn quay ở một trong bốn góc khung bao (sao cho dấu trỏ thay đổithành dạng mũi t ên tròn hai đầu) và kéo đ ối tượng quay tr òn tùy thích. Tâm quay m ặc định nằmgiữa đối tượng. Bạn có thể kéo tâm quay đến vị trí kh ác để tạo ra phép quay nh ư ý.Lúc này nhân v ật của ta đang ở trong t ình trạng được chọn thể hiện bởi các dấu chọn h ìnhvuông bao quanh.- Bấm vào giữa nhân vật. Các dấu chọn quay xuất hiện (h ình 2)- Trỏ vào dấu chọn quay ở một trong bốn góc khung bao. Dấu trỏ của chuột biến th ành m ũi têntròn hai đầu- Kéo dấu chọn quay tr òn. Nhân v ật quay tr òn theo s ự điều khiển của bạn- Thả phím chuột. Nhân vật yên v ị ở tư thế mới (hình 3) http://caomedia.wordpress.com- Ấn Ctrl+Z. Nhân vật trở về t ư thế cũ- Kéo tâm quay qua bên trái- Kéo dấu chọn ở một trong bốn góc quay tr òn. Nhân v ật quay tr òn quanh tâm m ới- Ấn Ctrl+Z, Nhân vật trở về t ư thế cũ- Ấn Ctrl+Z lần nữa, Tâm quay trở về vị trí cũKéo xiên đ ối tượngNếu bạn trỏ v ào dấu chọn quay ở giữa cạnh khung bao (thay v ì ở góc), dấu trỏ sẽ biến th ành m ũitên kép. Khi ta kéo d ấu chọ n quay như v ậy, đối t ượng sẽ không quay tr òn mà bị nghiêng đi,quay qu ắt. Người ta gọi thao tác nh ư vậy là kéo xiên (skew).- Trỏ vào dấu chọn quay ở giữa cạnh trái khung bao. Dấu trỏ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 6 Thanh công cụ Property Bar http://caomedia.wordpress.comBài 6Thanh công c ụ Property BarChắc bạn c òn nh ớ, thanh công cụ Property Bar có khả năng thay đổi xo ành xoạch tùy theo tìnhhuống cụ thể. Khi co d ãn đối tượng, bạn để ý, thanh công cụ Property Bar có dạng nh ư hình 1(bạn sẽ thấy t ên gọi của các th ành phần khác nhau tr ên thanh công c ụ nếu trỏ v ào từng thànhphần và chờ chừng một giây).Ý nghĩa của mỗi th ành phần trên thanh công c ụ Property Bar nh ư sau:Object(s) Position: Đây là thành ph ần thể hiện vị trí của đối t ượng (cụ thể l à tọa độ góc tr ên, bêntrái của khung bao), bao gồm hai ô x v à y cho bi ết hoành đ ộ và tung độ, tính từ mốc số 0 tr ênthước đo ngang v à thư ớc đo dọc. Muốn di chuyển đối t ượng đến vị trí n ào đó có t ọa độ chotrước, bạn có thể bấm -kép vào ô và gõ t ọa độ. Trong Windows, ng ười ta thường gọi loại ô nh ưvậy là ô nhập liệu (input field).Object(s) Size: Thành ph ần này th ể hiện kích th ước đối tượng (thực chất l à kích thư ớc củakhung bao). Ô nh ập liệu bên trên cho bi ết chiều rộng, ô nhập liệu b ên dư ới cho biết chiều cao.Gọi là ô nhập liệu? Nghĩa l à ta có th ể gõ trị số mới v ào đấy?. Vâng, đúng nh ư vậy. Bạn có thểquy định thẳng thừng kích th ước chính xác của đối t ượng bằng cách g õ trị số cụ thể v ào hai ônhập liệu đang xét.Scale Factor: Hai ô nh ập liệu n ày thể hiện liên tục tỉ lệ co d ãn theo chi ều rộng và theo chi ều caotrong khi b ạn đang co d ãn đối tượng. Bạn có thể g õ vào ô nh ập liệu tỉ lệ co d ãn c ụ thể. Chẳnghạn, để làm đối tượng được chọn d ãn rộng gấp đôi, bạn g õ vào ô nh ập liệu bên trên tr ị số 200(tức 200%).Nonproportional Scaling/Si( Bad Link & Word ) Ratio: Thành ph ần này có biểu tượng hình ổ khóavới hai trạng thái đóng v à m ở (để đóng/mở bạn chỉ việc bấm v ào ổ khóa). Khi ổ khóa đóng, tỉ lệco dãn theo chi ều rộng và theo chi ều cao luôn luôn bằng nhau, giữ cho đối t ượng không bị biếndạng. Ví dụ, nếu bạn đóng khóa n ày và gõ 200 trong ô nh ập liệu Scale Factor b ên trên, ô nh ậpliệu Scale Factor b ên dư ới tự động nhận trị số 20 0. Để có thể điều chỉnh độc lập mỗi ô nhập liệuScale Factor, b ạn phải mở khóa.Angle of Rotation: Khi b ạn quay tr òn đối tượng (ta sẽ t ìm hiểu cách l àm chuyện này trong ph ầntiếp theo), góc quay tính bằng độ đ ược thể hiện trong ô nhập liệu n ày. Cũng như các ô nhập liệuvừa nêu, bạn có thể quay tr òn đối tượng được chọn bằng cách g õ trị số góc quay cụ thể v ào ônhập liệu Angle of Rotation.Mirror Buttons: Thành ph ần này gồm hai nút bấm giúp bạn lật ngang hoặc lật đứng đối t ượngđược chọn. Cách thức n ày nhan h ***ng hơn so v ới việc nắm lấy dấu chọn, điều chỉnh để có tỉ lệco dãn theo chi ều rộng hoặc theo chiều cao l à -100%.Bạn còn th ấy có những th ành phần khác nữa tr ên thanh công c ụ Property Bar nh ưng ta s ẽ tiếptục tìm hiểu trong dịp khác. Lúc n ày ta hãy th ử ch ơi bời chút xíu với các th ành phần vừa n êu.- Bấm -kép vào ô nh ập liệu Scale Factor b ên trên. Tr ị số 100.0 trong ô bị đảo m àu, thể hiện tìnhtrạng sẵn s àng để thay đổi- Đóng khóa Nonproportional Scaling/Si( Bad Link & Word ) Ratio. Khóa đư ợc bấm lại- Gõ 200 và gõ Enter, Nhân v ật của ta lớn l ên gấp đôi- Ấn Ctrl+Z- Bấm vào nút Mirror Buttons bên trên. Nhân v ật bị lật ngang- Ấn Ctrl+Z- Bấm vào nút Mirror Buttons bên dư ới. Nhân vật bị lật đứng http://caomedia.wordpress.com- Ấn Ctrl+Z- Bấm -kép vào ô nh ập liệu Angle of Rotation. Trị số 0.0 trong ô bị đảo m àu, th ể hiện tình trạngsẵn sàng để thay đổi- Gõ 45 và gõ Enter. Nhân v ật bị quay tr òn 45 độ- Ấn Ctrl+ZQuay tròn đối tượngViệc quay tr òn (rotate) đối tượng bằng cách g õ trị số góc quay cụ thể chỉ thích hợp khi bạn có dựđịnh thật r õ ràng. Thông th ường, ta chỉ xoay trở đối t ượng để tìm m ột tư thế nào đó đư ợc xemlà thích h ợp (m à ta cũng ch ưa rõ lắm). Cũng nh ư khi n ắm lấy đối t ượng để di chuyển, CorelDRAW cho phép b ạn quay tr òn đối tượng m ột cách trực quan, rất dễ chịu.Khi đối tượng đang có các dấu chọn h ình vuông bao quanh, n ếu bạn bấm v ào đối tượng ấy lầnnữa (vào giữa đối tượng hoặc v ào đư ờng nét của đối t ượng), các dấu chọn h ình vuông bi ếnthành m ũi tên hai đầu, thể hiện t ình trạng sẵn sàng khiêu v ũ (hình 2). Ta s ẽ gọi các dấu chọnnhư vậy là dấu chọn quay (rotation handle). Thay cho dấu X giữa đối t ượng là m ột vòng tròn nh ỏcó dấu chấm ở tâm nhằm thể hiện thật r õ tâm quay. Để cho tiện, ta gọi chính v òng tròn nh ỏ ấy làtâm quay (cen ter of rotation).Bạn chỉ việc trỏ v ào dấu chọn quay ở một trong bốn góc khung bao (sao cho dấu trỏ thay đổithành dạng mũi t ên tròn hai đầu) và kéo đ ối tượng quay tr òn tùy thích. Tâm quay m ặc định nằmgiữa đối tượng. Bạn có thể kéo tâm quay đến vị trí kh ác để tạo ra phép quay nh ư ý.Lúc này nhân v ật của ta đang ở trong t ình trạng được chọn thể hiện bởi các dấu chọn h ìnhvuông bao quanh.- Bấm vào giữa nhân vật. Các dấu chọn quay xuất hiện (h ình 2)- Trỏ vào dấu chọn quay ở một trong bốn góc khung bao. Dấu trỏ của chuột biến th ành m ũi têntròn hai đầu- Kéo dấu chọn quay tr òn. Nhân v ật quay tr òn theo s ự điều khiển của bạn- Thả phím chuột. Nhân vật yên v ị ở tư thế mới (hình 3) http://caomedia.wordpress.com- Ấn Ctrl+Z. Nhân vật trở về t ư thế cũ- Kéo tâm quay qua bên trái- Kéo dấu chọn ở một trong bốn góc quay tr òn. Nhân v ật quay tr òn quanh tâm m ới- Ấn Ctrl+Z, Nhân vật trở về t ư thế cũ- Ấn Ctrl+Z lần nữa, Tâm quay trở về vị trí cũKéo xiên đ ối tượngNếu bạn trỏ v ào dấu chọn quay ở giữa cạnh khung bao (thay v ì ở góc), dấu trỏ sẽ biến th ành m ũitên kép. Khi ta kéo d ấu chọ n quay như v ậy, đối t ượng sẽ không quay tr òn mà bị nghiêng đi,quay qu ắt. Người ta gọi thao tác nh ư vậy là kéo xiên (skew).- Trỏ vào dấu chọn quay ở giữa cạnh trái khung bao. Dấu trỏ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
corel draw tài liệu corel draw giáo trình corel draw tự học corel draw thiết kế với corel drawTài liệu liên quan:
-
90 trang 28 0 0
-
58 trang 25 0 0
-
Giáo trình Corel Draw (Nghề: Lập trình máy tính-CĐ) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
52 trang 25 1 0 -
86 trang 22 0 0
-
Giáo trình Vẽ đồ họa (Nghề: Công nghệ thông tin - Sơ cấp) - Trường CĐ nghề Kỹ thuật Công nghệ
78 trang 18 0 0 -
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ COREL DRAW
15 trang 18 0 0 -
3 trang 18 0 0
-
3 trang 17 0 0
-
Bài 13 Tạo hình đa giác và ngôi sao
4 trang 17 0 0 -
Bài giảng Corel draw - CĐ Công nghệ và Nông lâm Nam Bộ
67 trang 16 0 0