![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài 6 -Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên
Số trang: 14
Loại file: ppt
Dung lượng: 160.00 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
I. ĂN :
1. Quan niệm ăn uống :
Coi trọng việc ăn uống, mọi hành
động đều lấy ăn làm đầu.
Coi ăn uống là văn hóa, thể hiện
nghệ thuật sống và phẩm giá con
người.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 6 -Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên CHƯƠNG V VĂN HÓA ỨNG XỬ VỚI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN I. Ăn II. Mặc III. Ở và đi lại I. ĂN : 1. Quan niệm ăn uống : Coi trọng việc ăn uống, mọi hành động đều lấy ăn làm đầu. Coi ăn uống là văn hóa, thể hiện nghệ thuật sống và phẩm giá con người. 2. Cơ cấu bữa ăn : bộc lộ rõ dấu ấn của truyền thống văn hóa nông nghiệp lúa nước. Chuộng thực vật hơn động vật : cơmrau cáthịt. Kỹ thuật chế biến phong phú : sử dụng gia vị khéo léo, làm mắm, tương… Đồ uống, hút : trầu cau, thuốc lào, rượu gạo, nước chè, nước vối… Tập quán ăn trầu, hút thuốc : là biểu trưng văn hóa độc đáo của Việt Nam : Biểu tượng của nghi lễ . Biểu hiện của sự giao tiếp trong các mối quan hệ xã hội. 3.Đặc trưng văn hóa ẩm thực của người Việt : Tính tổng hợp. Tính cộng đồng và tính mực thước. Tính cân bằng, hài hòa. * Tính tổng hợp : thể hiện trong : cơ cấu bữa ăn. cách chế biến món ăn : tổng hợp nhiều nguyên vật liệu, đủ chất, đủ vị, đủ sắc… cách ăn : ăn đồng thời nhiều món, tổng hợp cái ngon của nhiều yếu tố. * Tính cộng đồng và tính mực thước Tính cộng đồng: ăn chung, thích chuyện trò khi ăn… Tính mực thước : ăn uống phải tuân theo những cách thức, những phép tắc nhất định. * Tính cân bằng, hài hòa : chú trọng đến quan hệ biện chứng âmdương : Sự hài hòa âmdương của thức ăn Sự quân bình âmdương trong cơ thể Bảo đảm sự quân bình âmdương giữa con người và môi trường => Ăn uống phải hợp thời tiết, đúng mùa. II.MẶC : 1. Quan niệm về trang phục : Ứng phó với môi trường tự nhiên. Thẩm mỹ : khắc phục những nhược điểm của cơ thể 2. Dấu ấn nông nghiệp trong văn hóa trang phục: Chất liệu : có nguồn gốc từ thực vật, mỏng nhẹ, thoáng, phù hợp với xứ nóng ( tơ tằm, vải tơ chuối, tơ đay, vải bông…) Màu sắc : âm tính, tế nhị, kín đáo 3. Trang phục truyền thống : Trang phục ngày thường : đơn sơ, gọn nhẹ Nam: khố > quần cộc, áo cánh > quần lá t ọa Nữ : váy, yếm > áo cánh > áo tứ thân Trang phục lễ hội : tươm tất, cầu kỳ => thể hiện tâm lý sĩ diện, trọng hình thức. Đồ phục sức: thắt lưng, khăn, nón, đồ trang sức… Biểu tượng y phục truyền thống : áo dài. 4. Một số tập quán trang sức, trang điểm : Tục xăm mình Tục để tóc Tục nhuộm răng đen III. Ở VÀ ĐI LẠI : 1. Ở: 1.1. Quan niệm của người Việt về nhà ở : An cư lạc nghiệp : ngôi nhà là cơ nghiệp của nhiều đời, gắn liền với sự thịnh suy của gia đình, dòng họ. Ngôi nhà là tổ ấm để đối phó với thời tiết. 1.2. Đặc điểm nhà ở của người Việt: Vật liệu xây dựng : tre, gỗ, rơm, tranh, gạch ngói… Cấu trúc : Nhà cao cửa rộng, thoáng mát. Hướng nhà, hướng đất : hài hòa, hợp phong thủy. Bài trí nhà ở : phản ánh nếp văn hóa trọng tình : tôn thờ tổ tiên, mến khách. 2. Đi lại: Hoạt động giao thông chậm phát triển. Giao thông đường bộ : chủ yếu dùng sức người và súc vật. Giao thông đường thủy : phổ biến, kỹ thuật đóng thuyền khá phát triển ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 6 -Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên CHƯƠNG V VĂN HÓA ỨNG XỬ VỚI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN I. Ăn II. Mặc III. Ở và đi lại I. ĂN : 1. Quan niệm ăn uống : Coi trọng việc ăn uống, mọi hành động đều lấy ăn làm đầu. Coi ăn uống là văn hóa, thể hiện nghệ thuật sống và phẩm giá con người. 2. Cơ cấu bữa ăn : bộc lộ rõ dấu ấn của truyền thống văn hóa nông nghiệp lúa nước. Chuộng thực vật hơn động vật : cơmrau cáthịt. Kỹ thuật chế biến phong phú : sử dụng gia vị khéo léo, làm mắm, tương… Đồ uống, hút : trầu cau, thuốc lào, rượu gạo, nước chè, nước vối… Tập quán ăn trầu, hút thuốc : là biểu trưng văn hóa độc đáo của Việt Nam : Biểu tượng của nghi lễ . Biểu hiện của sự giao tiếp trong các mối quan hệ xã hội. 3.Đặc trưng văn hóa ẩm thực của người Việt : Tính tổng hợp. Tính cộng đồng và tính mực thước. Tính cân bằng, hài hòa. * Tính tổng hợp : thể hiện trong : cơ cấu bữa ăn. cách chế biến món ăn : tổng hợp nhiều nguyên vật liệu, đủ chất, đủ vị, đủ sắc… cách ăn : ăn đồng thời nhiều món, tổng hợp cái ngon của nhiều yếu tố. * Tính cộng đồng và tính mực thước Tính cộng đồng: ăn chung, thích chuyện trò khi ăn… Tính mực thước : ăn uống phải tuân theo những cách thức, những phép tắc nhất định. * Tính cân bằng, hài hòa : chú trọng đến quan hệ biện chứng âmdương : Sự hài hòa âmdương của thức ăn Sự quân bình âmdương trong cơ thể Bảo đảm sự quân bình âmdương giữa con người và môi trường => Ăn uống phải hợp thời tiết, đúng mùa. II.MẶC : 1. Quan niệm về trang phục : Ứng phó với môi trường tự nhiên. Thẩm mỹ : khắc phục những nhược điểm của cơ thể 2. Dấu ấn nông nghiệp trong văn hóa trang phục: Chất liệu : có nguồn gốc từ thực vật, mỏng nhẹ, thoáng, phù hợp với xứ nóng ( tơ tằm, vải tơ chuối, tơ đay, vải bông…) Màu sắc : âm tính, tế nhị, kín đáo 3. Trang phục truyền thống : Trang phục ngày thường : đơn sơ, gọn nhẹ Nam: khố > quần cộc, áo cánh > quần lá t ọa Nữ : váy, yếm > áo cánh > áo tứ thân Trang phục lễ hội : tươm tất, cầu kỳ => thể hiện tâm lý sĩ diện, trọng hình thức. Đồ phục sức: thắt lưng, khăn, nón, đồ trang sức… Biểu tượng y phục truyền thống : áo dài. 4. Một số tập quán trang sức, trang điểm : Tục xăm mình Tục để tóc Tục nhuộm răng đen III. Ở VÀ ĐI LẠI : 1. Ở: 1.1. Quan niệm của người Việt về nhà ở : An cư lạc nghiệp : ngôi nhà là cơ nghiệp của nhiều đời, gắn liền với sự thịnh suy của gia đình, dòng họ. Ngôi nhà là tổ ấm để đối phó với thời tiết. 1.2. Đặc điểm nhà ở của người Việt: Vật liệu xây dựng : tre, gỗ, rơm, tranh, gạch ngói… Cấu trúc : Nhà cao cửa rộng, thoáng mát. Hướng nhà, hướng đất : hài hòa, hợp phong thủy. Bài trí nhà ở : phản ánh nếp văn hóa trọng tình : tôn thờ tổ tiên, mến khách. 2. Đi lại: Hoạt động giao thông chậm phát triển. Giao thông đường bộ : chủ yếu dùng sức người và súc vật. Giao thông đường thủy : phổ biến, kỹ thuật đóng thuyền khá phát triển ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài giảng về giao tiếp văn hóa ứng xử bài giảng văn hóa ứng xử quan niệm văn hóa ứng xử nghệ thuật giao tiếpTài liệu liên quan:
-
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kỹ năng giao tiếp của sinh viên trường Đại học Đồng Tháp
10 trang 346 0 0 -
Bộ câu hỏi kiểm tra kỹ năng giao tiếp của bạn (Có đáp án)
19 trang 246 0 0 -
Trình bày suy nghĩ về quan điểm cần phải biết tôn trọng sự khác biệt
3 trang 230 0 0 -
Vai trò của giao tiếp phi ngôn ngữ trong nghệ thuật giao tiếp.
5 trang 210 0 0 -
Bài giảng Kỹ năng giao tiếp: Phần 1 - ThS. Nguyễn Thị Trường Hân (Bậc đại học chương trình đại trà)
46 trang 196 2 0 -
3 trang 190 0 0
-
26 điều cấm kỵ trong giao tiếp hiện đại
4 trang 153 0 0 -
nghệ thuật giao tiếp để thành công: 92 thủ thuật giúp bạn trở thành bậc thầy trong giao tiếp
217 trang 145 0 0 -
Tìm hiểu một số cách thức xưng hô trong giao tiếp tiếng Mường
7 trang 134 0 0 -
8 trang 132 0 0