Bài giảng Bài 13: Quyết định chính sách cổ tức công ty
Số trang: 34
Loại file: ppt
Dung lượng: 298.50 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tìm hiểu các hình thức trả cổ tức; cách thức trả cổ tức; chính sách cổ tức và giá trị công ty; lời khuyên về chính sách cổ tức; thiết lập chính sách cổ tức; chi trả cổ tức bằng cổ phiếu và chia tách cổ phiếu;... được trình bày cụ thể trong "Bài giảng Bài 13: Quyết định chính sách cổ tức công ty".
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bài 13: Quyết định chính sách cổ tức công ty Bài 13: Quyết định chính sách cổ tức công ty Diệp Dũng và Dr. Nguyễn Minh Kiều Nội dung trình bày Các hình thức trả cổ tức Cách thức trả cổ tức Chính sách cổ tức và giá trị công ty Lời khuyên về chính sách cổ tức Thiết lập chính sách cổ tức Chi trả cổ tức bằng cổ phiếu và chia tách cổ phiếu Mua lại cổ phiếu Các hình thức trả cổ tức Trả cổ tức bằng tiền (cash dividend) Trả cổ tức bằng cổ phiếu (stock dividend) Các thức chi trả cổ tức Quyết định chi trả cổ tức Các chỉ tiêu đo lường mức độ chi trả cổ tứ c Quy trình chi trả cổ tức Ngày công bố Ngày khoá sổ Ngày xác lập quyền hưởng cổ tức Ngày chi trả cổ tức Chính sách cổ tức và giá trị công ty Chính sách cổ tức tác động như thế nào đến giá trị thị trường của công ty? Xét trên các khía cạnh: Lý thuyết Thực tế Nhân tố dẫn đến sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế Những lời khuyên hữu ích Khảo sát khía cạnh chiến lược của chính sách cổ tức 1. Giả định công ty A: Hiện đang có cơ hội đầu tư rất tốt, tạo giá trị gia tăng lớn cho công ty Chi phí đầu tư ban đầu vượt quá khả năng vay của công ty Như vậy, vấn đề là phải sử dụng nguồn vốn CSH: Phát hành cổ phiếu mới? Nếu chọn phương án phát hành cổ phiếu mới thì đồng nghĩa với tiếp tục duy trì chi trả cổ tức ở mức cao Nhược điểm: 1. Gánh chịu chi phí phát hành cao (trung bình = 15% tổng giá trị phát hành) 2. Quyền kiểm soát của cổ đông hiện hữu bị đe dọa 3. Giá cổ phiếu có khuynh hướng giảm do hiệu ứng pecking order theory Nếu chọn phương án sửû dụng lợi nhuận giữ lại thì đồng nghĩa với cắt giảm cổ tức Nhược điểm: 1. Phản ứng bất lợi từ các cổ đông mà mối quan tâm hàng đầu của họ là thu nhập từ cổ tức chứ không phải từ lợi vốn do tăng giá cổ phiếu trong tương lai 2. Giá cổ phiếu giảm do các cổ đông này bán cổ phiếu mà họ đang nắm ra thị trường. 3. Nguy cơ bị thao túng mua (take over) Như vậy, công ty nên chọn phương án nào? Lời khuyên thứ nhất: Phương án nào cũng có cái giá của nó, vấn đề là tuỳ từng trường hợp cụ thể mà chọn phương án mang lại lợi ích cao nhất cho các cổ đông. Khảo sat khía cạnh pháp lý của chính sách cổ tức 1. Nhà quản trị có toàn quyền tự do trong việc đưa ra các quyết định liên quan đến chính sách cổ tức hay không? 2. Yếu tố pháp lý có ảnh hưởng đến quyền lựa chọn chính sách cổ tức của công ty không? Quy định của chính phủ Áp đặt của chủ nợ Lý thuyết về chính sách cổ tức 1. Nếu không tồn tại nguồn tài trợ bên ngoài (một điều kiện rất vô lý, không tồn tại trong thực tế) – thì chính sách cổ tức chỉ phát huy tác dụng làm tăng giá trị của công ty một khi công ty có cơ hội đầu tư mới có suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI) lớn hơn suất sinh lợi hiện hành ke mà cổ đông đòi hỏi. 2. Nếu tồn tại nguồn tài trợ bên ngoài (tức khác với tình huống 1) thì chính sách cổ tức sẽ chẳng có tác động gì đến giá trị của công ty. Lý thuyết về chính sách cổ tức (tt) Kết luận cuối cùng của cả 2 tình huống lý thuyết trên là: Chính sách cổ tức, về mặt lý thuyết, là chẳng có ý nghĩa gì cả. Thực tế có đúng như lý thuyết đã kết luận không? Vì sao? Chứng minh lý thuyết Ôn lại mô hình chiết khấu cổ tức: Công ty A, có các đặc điểm sau: 1. Ngân lưu ròng CF không đổi, vĩnh viễn 2. Toàn bộ CF được dùng để trả cổ tức D 3. Lôi nhuận giữ lại = 0 4. Suất sinh lợi đòi hỏi Ke Giá trị công ty sẽ là: VA = D / Ke Chứng minh lý thuyết (tt) Nếu, Công ty A giữ 1 phần b của CF làm lợi nhuận giữ lại, khi đó đặc điểm của A sẽ là: Ngân lưu ròng CF không đổi, vĩnh viễn Lợi nhuận giữ lại = b * CF Cổ tức được chia = (1 – b) * CF Suất sinh lợi đòi hỏi Ke Suất sinh lợi của dự án mới là ROI Tốc độ tăng trưởng g = b * ROI Giá trị của A sẽ là VA = (1 – b) * CF / (Ke b * ROI) Chứùng minh kết luận lý thuyết 1 Tình huống 1 – Toàn bộ nguồn ngân lưu ròng được dùng để trả cổ tức: Công ty A, có các đặc điểm sau: 1. Ngân lưu ròng CF không đổi, vĩnh viễn = 1000 2. Toàn bộ CF được dùng để trả cổ tức D = 1000 3. Lợi nhuận giữ lại = 0 4. Suất sinh lợi đòi hỏi Ke = 10% Giá trị công ty sẽ là: VA = D / Ke = 1000 / 0,1 = 10.000 Tình huống 2 – 50% của nguồn ngân lưu ròng được giữ lại để tái đầu tư Đặc điểm của A sẽ là: 1. Ngân lưu ròng CF không đổi, vĩnh viễn = 1000 2. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bài 13: Quyết định chính sách cổ tức công ty Bài 13: Quyết định chính sách cổ tức công ty Diệp Dũng và Dr. Nguyễn Minh Kiều Nội dung trình bày Các hình thức trả cổ tức Cách thức trả cổ tức Chính sách cổ tức và giá trị công ty Lời khuyên về chính sách cổ tức Thiết lập chính sách cổ tức Chi trả cổ tức bằng cổ phiếu và chia tách cổ phiếu Mua lại cổ phiếu Các hình thức trả cổ tức Trả cổ tức bằng tiền (cash dividend) Trả cổ tức bằng cổ phiếu (stock dividend) Các thức chi trả cổ tức Quyết định chi trả cổ tức Các chỉ tiêu đo lường mức độ chi trả cổ tứ c Quy trình chi trả cổ tức Ngày công bố Ngày khoá sổ Ngày xác lập quyền hưởng cổ tức Ngày chi trả cổ tức Chính sách cổ tức và giá trị công ty Chính sách cổ tức tác động như thế nào đến giá trị thị trường của công ty? Xét trên các khía cạnh: Lý thuyết Thực tế Nhân tố dẫn đến sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế Những lời khuyên hữu ích Khảo sát khía cạnh chiến lược của chính sách cổ tức 1. Giả định công ty A: Hiện đang có cơ hội đầu tư rất tốt, tạo giá trị gia tăng lớn cho công ty Chi phí đầu tư ban đầu vượt quá khả năng vay của công ty Như vậy, vấn đề là phải sử dụng nguồn vốn CSH: Phát hành cổ phiếu mới? Nếu chọn phương án phát hành cổ phiếu mới thì đồng nghĩa với tiếp tục duy trì chi trả cổ tức ở mức cao Nhược điểm: 1. Gánh chịu chi phí phát hành cao (trung bình = 15% tổng giá trị phát hành) 2. Quyền kiểm soát của cổ đông hiện hữu bị đe dọa 3. Giá cổ phiếu có khuynh hướng giảm do hiệu ứng pecking order theory Nếu chọn phương án sửû dụng lợi nhuận giữ lại thì đồng nghĩa với cắt giảm cổ tức Nhược điểm: 1. Phản ứng bất lợi từ các cổ đông mà mối quan tâm hàng đầu của họ là thu nhập từ cổ tức chứ không phải từ lợi vốn do tăng giá cổ phiếu trong tương lai 2. Giá cổ phiếu giảm do các cổ đông này bán cổ phiếu mà họ đang nắm ra thị trường. 3. Nguy cơ bị thao túng mua (take over) Như vậy, công ty nên chọn phương án nào? Lời khuyên thứ nhất: Phương án nào cũng có cái giá của nó, vấn đề là tuỳ từng trường hợp cụ thể mà chọn phương án mang lại lợi ích cao nhất cho các cổ đông. Khảo sat khía cạnh pháp lý của chính sách cổ tức 1. Nhà quản trị có toàn quyền tự do trong việc đưa ra các quyết định liên quan đến chính sách cổ tức hay không? 2. Yếu tố pháp lý có ảnh hưởng đến quyền lựa chọn chính sách cổ tức của công ty không? Quy định của chính phủ Áp đặt của chủ nợ Lý thuyết về chính sách cổ tức 1. Nếu không tồn tại nguồn tài trợ bên ngoài (một điều kiện rất vô lý, không tồn tại trong thực tế) – thì chính sách cổ tức chỉ phát huy tác dụng làm tăng giá trị của công ty một khi công ty có cơ hội đầu tư mới có suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI) lớn hơn suất sinh lợi hiện hành ke mà cổ đông đòi hỏi. 2. Nếu tồn tại nguồn tài trợ bên ngoài (tức khác với tình huống 1) thì chính sách cổ tức sẽ chẳng có tác động gì đến giá trị của công ty. Lý thuyết về chính sách cổ tức (tt) Kết luận cuối cùng của cả 2 tình huống lý thuyết trên là: Chính sách cổ tức, về mặt lý thuyết, là chẳng có ý nghĩa gì cả. Thực tế có đúng như lý thuyết đã kết luận không? Vì sao? Chứng minh lý thuyết Ôn lại mô hình chiết khấu cổ tức: Công ty A, có các đặc điểm sau: 1. Ngân lưu ròng CF không đổi, vĩnh viễn 2. Toàn bộ CF được dùng để trả cổ tức D 3. Lôi nhuận giữ lại = 0 4. Suất sinh lợi đòi hỏi Ke Giá trị công ty sẽ là: VA = D / Ke Chứng minh lý thuyết (tt) Nếu, Công ty A giữ 1 phần b của CF làm lợi nhuận giữ lại, khi đó đặc điểm của A sẽ là: Ngân lưu ròng CF không đổi, vĩnh viễn Lợi nhuận giữ lại = b * CF Cổ tức được chia = (1 – b) * CF Suất sinh lợi đòi hỏi Ke Suất sinh lợi của dự án mới là ROI Tốc độ tăng trưởng g = b * ROI Giá trị của A sẽ là VA = (1 – b) * CF / (Ke b * ROI) Chứùng minh kết luận lý thuyết 1 Tình huống 1 – Toàn bộ nguồn ngân lưu ròng được dùng để trả cổ tức: Công ty A, có các đặc điểm sau: 1. Ngân lưu ròng CF không đổi, vĩnh viễn = 1000 2. Toàn bộ CF được dùng để trả cổ tức D = 1000 3. Lợi nhuận giữ lại = 0 4. Suất sinh lợi đòi hỏi Ke = 10% Giá trị công ty sẽ là: VA = D / Ke = 1000 / 0,1 = 10.000 Tình huống 2 – 50% của nguồn ngân lưu ròng được giữ lại để tái đầu tư Đặc điểm của A sẽ là: 1. Ngân lưu ròng CF không đổi, vĩnh viễn = 1000 2. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hình thức trả cổ tức Cách thức trả cổ tức Chính sách cổ tức công ty Giá trị công ty Thiết lập chính sách cổ tức Chi trả cổ tức bằng cổ phiếuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài tập nhóm: Phân tích giá trị Công ty cổ phần tập đoàn Hoa Sen
19 trang 44 0 0 -
50 trang 31 0 0
-
Ảnh hưởng của sự phức tạp công ty đến quyết định phát hành cổ phiếu bổ sung
6 trang 27 0 0 -
Công ty liên doanh: Vượt qua bất đồng để tạo dựng giá trị
6 trang 22 0 0 -
61 trang 19 0 0
-
Kế hoạch thuế và Giá trị công ty: Trường hợp các công ty niêm yết khác nhau về quy mô tại Việt Nam
13 trang 17 0 0 -
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 14: Chính sách cổ tức
15 trang 15 0 0 -
Tấm chắn thuế thu nhập, quyết định tài trợ, và giá trị công ty: Bằng chứng tại Việt Nam
13 trang 15 0 0 -
85 trang 14 0 0
-
20 trang 14 0 0