Bài giảng Báo cáo một ca điều trị gãy đài quay bằng xuyên đinh Kirschner/C-ARM
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 6.19 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Báo cáo một ca điều trị gãy đài quay bằng xuyên đinh Kirschner/C-ARM trình bày các nội dung chính sau: Cơ chế chấn thương; Điểm cốt hóa ở TE; Phân loại theo O’Brien; Các phươngpháp điều trị; Các phương pháp nắn;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Báo cáo một ca điều trị gãy đài quay bằng xuyên đinh Kirschner/C-ARMBÁOCÁOMỘTCAĐIỀUTRỊGÃYĐÀIQUAY BẰNGXUYÊNĐINHKIRSCHNER/C-ARM Nguyễn Văn Ơn Trương Tấn Trung Trần Tấn Đạt 1.Tầnsuất• Chiếm 1—1,5%trong gãy xương,là tổn thương thường gặp nhất vùng khuỷu tay (33%).• Trẻ em:1%của các gãy xương,5-10%của gãy xương vùng khuỷu,thường gặp ở9-10tuổi.• ỞtrẻemthìthườnggãyHarrisSalterII. 2.CơchếchấnthươngTéduỗi tay,khuỷu duỗi,vẹo ngoài.3.Giải phẫu Điểm cốt hóa ởTEĐiểm cốt hóa ởtrẻ em theo tuổi:C-R-I-T-O-E(1-3-5-7-9-11)3.Phân loại theo O’BrienPhân loại theo Manson 4.CácphươngphápđiềutrịCó nhiều phương pháp điều trị:• Bó bột• Nắn xuyên kim• Nắn xuyên kim lòng tủy• Mổ mở• Cắt toàn bộ hoặc 1phần mảnh gãy…5.CácphươngphápnắnKỹthuậtnắnPatterson 5.CácphươngphápnắnKỹthuậtnắnIsraeli. 5.CácphươngphápnắnKỹthuậtđinhK.5.MộtsốhìnhảnhđiềutrịPT5.MộtsốhìnhảnhđiềutrịPT 6.Calâm sàng• LÊNGUYỄNBẢOT Nữ 2006• Địa chỉ:Q.2,Tp.HCM• Cơ chế chấn thương:té chống tay duỗi Chẩnđoán: gãykínđàiquayTdilệchrangoàigậpgóc.Saumổ- SM1tuần–SM1thángSM 1M1W 6.Bàn LuậnØ Xquang vùng khuỷu ởtrẻ em dễ bỏ sót tổn thươngØ Nếu di lệch nhiều >3mmhoặc gập góc >300 mà nắn kín thất bại,phải phẩu thuật.Ø Bệnh nhân nên được mổ sớm 3-5ngày,mổ muộn dễ bị viêm cơ cốt hóa.Ø Sau mổ bệnh nhân có thể gặp các biến chứng:giảm tầm vận động,phát triển quá mức đầu trên xương quay,hoại tử chỏm….Ø KHXbằng đinh K/C-armrút ngắn được thời gian mổ,giảm nguy cơ nhiễm trùng.Nguồn:Rookwoodinchildren7th(p.419)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Báo cáo một ca điều trị gãy đài quay bằng xuyên đinh Kirschner/C-ARMBÁOCÁOMỘTCAĐIỀUTRỊGÃYĐÀIQUAY BẰNGXUYÊNĐINHKIRSCHNER/C-ARM Nguyễn Văn Ơn Trương Tấn Trung Trần Tấn Đạt 1.Tầnsuất• Chiếm 1—1,5%trong gãy xương,là tổn thương thường gặp nhất vùng khuỷu tay (33%).• Trẻ em:1%của các gãy xương,5-10%của gãy xương vùng khuỷu,thường gặp ở9-10tuổi.• ỞtrẻemthìthườnggãyHarrisSalterII. 2.CơchếchấnthươngTéduỗi tay,khuỷu duỗi,vẹo ngoài.3.Giải phẫu Điểm cốt hóa ởTEĐiểm cốt hóa ởtrẻ em theo tuổi:C-R-I-T-O-E(1-3-5-7-9-11)3.Phân loại theo O’BrienPhân loại theo Manson 4.CácphươngphápđiềutrịCó nhiều phương pháp điều trị:• Bó bột• Nắn xuyên kim• Nắn xuyên kim lòng tủy• Mổ mở• Cắt toàn bộ hoặc 1phần mảnh gãy…5.CácphươngphápnắnKỹthuậtnắnPatterson 5.CácphươngphápnắnKỹthuậtnắnIsraeli. 5.CácphươngphápnắnKỹthuậtđinhK.5.MộtsốhìnhảnhđiềutrịPT5.MộtsốhìnhảnhđiềutrịPT 6.Calâm sàng• LÊNGUYỄNBẢOT Nữ 2006• Địa chỉ:Q.2,Tp.HCM• Cơ chế chấn thương:té chống tay duỗi Chẩnđoán: gãykínđàiquayTdilệchrangoàigậpgóc.Saumổ- SM1tuần–SM1thángSM 1M1W 6.Bàn LuậnØ Xquang vùng khuỷu ởtrẻ em dễ bỏ sót tổn thươngØ Nếu di lệch nhiều >3mmhoặc gập góc >300 mà nắn kín thất bại,phải phẩu thuật.Ø Bệnh nhân nên được mổ sớm 3-5ngày,mổ muộn dễ bị viêm cơ cốt hóa.Ø Sau mổ bệnh nhân có thể gặp các biến chứng:giảm tầm vận động,phát triển quá mức đầu trên xương quay,hoại tử chỏm….Ø KHXbằng đinh K/C-armrút ngắn được thời gian mổ,giảm nguy cơ nhiễm trùng.Nguồn:Rookwoodinchildren7th(p.419)
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Y học Điều trị gãy đài quay Gãy đài quay Xuyên đinh Kirschner/C-ARM Điểm cốt hóa ở TE Phân loại theo O’BrienGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 166 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 152 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 124 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 98 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 66 0 0
-
39 trang 64 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0