Bài giảng Bảo mật cơ sở dữ liệu: Discretionary Access Control - Trần Thị Kim Chi
Số trang: 138
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.14 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Bảo mật cơ sở dữ liệu: Discretionary Access Control (Điều khiển truy cập tùy ý)" trình bày các nội dung: Giới thiệu Discretionary Access Control, các loại quyền trong DAC, ưu và nhược điểm của DAC, các mô hình của DAC. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bảo mật cơ sở dữ liệu: Discretionary Access Control - Trần Thị Kim Chi Trường Đại học Công nghiệp TP. HCM Khoa Công nghệ Thông tinDiscretionary Access Control Giảng viên: Trần Thị Kim ChiDiscretionary Access Control 1. Giới thiệu Discretionary Access Control 2. Các loại quyền trong DAC 3. Ưu và nhược điểm của DAC 4. Các mô hình của DACDiscretionary Access Control Điều khiển truy cập tùy ý - Discretionary Access Control (DAC) chỉ rõ những đặc quyền mà mỗi chủ thể có thể có được trên các đối tượng và trên hệ thống (object prilvilege, system privilege) Các yêu cầu truy nhập được kiểm tra, thông qua một cơ chế kiểm soát tùy ý, truy nhập được trao cho các chủ thể thỏa mãn các quy tắc cấp quyền của hệ thống. Sức mạnh của DAC: Tính linh hoạt: là một lý do chính tại sao nó được biết đến rộng rãi và được thực hiện trong các hệ thống điều hành chủ đạo. Người dùng có thể bảo vệ những gì thuộc về mình Chủ của dữ liệu có toàn quyền trên dữ liệu đó Chủ của dữ liệu có quyền định nghĩa các loại truy cập đọc/ghi/thực thi và gán những quyền đó cho những người khácDiscretionary Access Control DAC dựa vào định danh của người dùng có yêu cầu truy nhập vào các đối tượng dữ liệu (file, thư mục,…) Cơ chế này được gọi là tùy ý có nghĩa là: Cho phép chủ thể có thể cấp quyền cho chủ thể khác truy cập các đối tượng của nó Người sử dụng có khả năng cấp phát hoặc thu hồi quyền truy nhập trên một số đối tượng. Việc phân quyền kiểm soát dựa vào quyền sở hữu (kiểu chính sách cấp quyền dựa vào quyền sở hữu)Discretionary Access ControlDiscretionary Access Control DAC cho phép đọc thông tin từ một đối tượng và chuyển đến một đối tượng khác (đối tượng này có thể được ghi bởi 1 chủ thể)Tạo ra sơ hở để cho tấn công Trojan sao chép thông tin từ 1 đối tượng đến 1 đối tượng khác Ví dụ: UserA là chủ sở hữu tableA, anh ta tạo ra khung nhìn ViewA từ bảng này (sao chép thông tin). UserA không cho phép UserB được đọc tableA nhưng lại vô tình gán quyền Write cho UserB trên ViewA. Như vậy, UserB có thể đọc thông tin tableA dù không đủ quyền trên bảng này.Discretionary Access ControlMột mô hình DAC thường một số đặc điểm sau đây: Người sở hữu dữ liệu có thể cấp quyền sở hữu thông tin cho những người khác Người sở hữu dữ liệu có thể xác định kiểu truy xuất để cấp cho những người khác (read, write, copy...) Hệ thống cảnh báo hoặc giới hạn truy xuất của người dùng trong trường hợp yêu cầu truy xuất tới tài nguyên hoặc đối tượng không đáp ứng quá trình xác thực (thường là một số lần) Một phần mềm tăng cường (add-on) hoặc bổ sung (plug-in) áp dụng cho một máy khách để ngăn ngừa người dùng sao chép thông tin Người dùng không có quyền truy xuất thông tin không thể xác định được các đặc điểm của nó (kích thước, tên, đường dẫn của file...) Việc truy xuất tới thông tin được xác định dựa trên quyền hợp pháp mô tả trong danh sách kiểm soát truy xuất theo danh tính người dùng và nhómDiscretionary Access ControlCách thức cơ bản điều khiển truy cập của DAC trongmột hệ CSDL là dựa vào 2 thao tác cơ bản: Gán quyền (granting privileges): Cho phép người dùng khác được quyền truy cập lên đối tượng do mình làm chủ. Tuy nhiên, trong DAC có thể lan truyền các quyền. Ví dụ: trong Oracle và SQL Server có GRANT OPTION, ADMIN OPTION Thu hồi quyền (revoking privileges): thu hồi lại quyền đã gán cho người dùng khác Ví dụ: 1 user có GRANT OPTION, anh ta có thể thu hồi quyền đã truyền cho người khácDiscretionary Access ControlCác qui tắc trao quyền Các yêu cầu và chính sách an toàn do tổ chức đưa ra, người trao quyền có nhiệm vụ chuyển các yêu cầu này thành các quy tắc trao quyền Qui tắc trao quyền: biểu diễn đúng với môi trường phần mềm/phần cứng bảo vệ.Các loại quyền trong DAC Quyền ở cấp tài khoản/hệ thống (account/system level): là những quyền độc lập với các đối tượng trong hệ CSDL. Những quyền này do người quản trị hệ thống định nghĩa và gán cho mỗi người dùng Quyền ở cấp đối tượng(object level): là những quyền trên mỗi đối tượng trong hệ CSDL. Người dùng tạo ra đối tượng nào thì sẽ có tất cả các quyền trên đối tượng đó.Các loại quyền trong DACQuyền ở cấp tài khoản/hệ thống: gồm có các quyền CREATE SCHEMA: tạo lược đồ CSDL CREATE TABLE: tạo bảng dữ liệu/ quan hệ (relation) CREATE VIEW: tạo view ALTER: chỉnh sửa các schema/relation DROP: xóa relation/view MODIFY: quyền thêm/ xóa/ sửa các hàng dữ liệu (record/ tuple) SELECT: quyền thực hiện câu truy vấn thông tin trong CSDLCác loại quyền trong DAC Quyền ở cấp đối tượng: gồm các đối tượng dữ liệu và các loại truy cập mà người dùng được phép thực hiện trên đối tượng đó. Các đối tượng dữ liệu này gồm: các relation hoặc view Các thao tác gồm: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bảo mật cơ sở dữ liệu: Discretionary Access Control - Trần Thị Kim Chi Trường Đại học Công nghiệp TP. HCM Khoa Công nghệ Thông tinDiscretionary Access Control Giảng viên: Trần Thị Kim ChiDiscretionary Access Control 1. Giới thiệu Discretionary Access Control 2. Các loại quyền trong DAC 3. Ưu và nhược điểm của DAC 4. Các mô hình của DACDiscretionary Access Control Điều khiển truy cập tùy ý - Discretionary Access Control (DAC) chỉ rõ những đặc quyền mà mỗi chủ thể có thể có được trên các đối tượng và trên hệ thống (object prilvilege, system privilege) Các yêu cầu truy nhập được kiểm tra, thông qua một cơ chế kiểm soát tùy ý, truy nhập được trao cho các chủ thể thỏa mãn các quy tắc cấp quyền của hệ thống. Sức mạnh của DAC: Tính linh hoạt: là một lý do chính tại sao nó được biết đến rộng rãi và được thực hiện trong các hệ thống điều hành chủ đạo. Người dùng có thể bảo vệ những gì thuộc về mình Chủ của dữ liệu có toàn quyền trên dữ liệu đó Chủ của dữ liệu có quyền định nghĩa các loại truy cập đọc/ghi/thực thi và gán những quyền đó cho những người khácDiscretionary Access Control DAC dựa vào định danh của người dùng có yêu cầu truy nhập vào các đối tượng dữ liệu (file, thư mục,…) Cơ chế này được gọi là tùy ý có nghĩa là: Cho phép chủ thể có thể cấp quyền cho chủ thể khác truy cập các đối tượng của nó Người sử dụng có khả năng cấp phát hoặc thu hồi quyền truy nhập trên một số đối tượng. Việc phân quyền kiểm soát dựa vào quyền sở hữu (kiểu chính sách cấp quyền dựa vào quyền sở hữu)Discretionary Access ControlDiscretionary Access Control DAC cho phép đọc thông tin từ một đối tượng và chuyển đến một đối tượng khác (đối tượng này có thể được ghi bởi 1 chủ thể)Tạo ra sơ hở để cho tấn công Trojan sao chép thông tin từ 1 đối tượng đến 1 đối tượng khác Ví dụ: UserA là chủ sở hữu tableA, anh ta tạo ra khung nhìn ViewA từ bảng này (sao chép thông tin). UserA không cho phép UserB được đọc tableA nhưng lại vô tình gán quyền Write cho UserB trên ViewA. Như vậy, UserB có thể đọc thông tin tableA dù không đủ quyền trên bảng này.Discretionary Access ControlMột mô hình DAC thường một số đặc điểm sau đây: Người sở hữu dữ liệu có thể cấp quyền sở hữu thông tin cho những người khác Người sở hữu dữ liệu có thể xác định kiểu truy xuất để cấp cho những người khác (read, write, copy...) Hệ thống cảnh báo hoặc giới hạn truy xuất của người dùng trong trường hợp yêu cầu truy xuất tới tài nguyên hoặc đối tượng không đáp ứng quá trình xác thực (thường là một số lần) Một phần mềm tăng cường (add-on) hoặc bổ sung (plug-in) áp dụng cho một máy khách để ngăn ngừa người dùng sao chép thông tin Người dùng không có quyền truy xuất thông tin không thể xác định được các đặc điểm của nó (kích thước, tên, đường dẫn của file...) Việc truy xuất tới thông tin được xác định dựa trên quyền hợp pháp mô tả trong danh sách kiểm soát truy xuất theo danh tính người dùng và nhómDiscretionary Access ControlCách thức cơ bản điều khiển truy cập của DAC trongmột hệ CSDL là dựa vào 2 thao tác cơ bản: Gán quyền (granting privileges): Cho phép người dùng khác được quyền truy cập lên đối tượng do mình làm chủ. Tuy nhiên, trong DAC có thể lan truyền các quyền. Ví dụ: trong Oracle và SQL Server có GRANT OPTION, ADMIN OPTION Thu hồi quyền (revoking privileges): thu hồi lại quyền đã gán cho người dùng khác Ví dụ: 1 user có GRANT OPTION, anh ta có thể thu hồi quyền đã truyền cho người khácDiscretionary Access ControlCác qui tắc trao quyền Các yêu cầu và chính sách an toàn do tổ chức đưa ra, người trao quyền có nhiệm vụ chuyển các yêu cầu này thành các quy tắc trao quyền Qui tắc trao quyền: biểu diễn đúng với môi trường phần mềm/phần cứng bảo vệ.Các loại quyền trong DAC Quyền ở cấp tài khoản/hệ thống (account/system level): là những quyền độc lập với các đối tượng trong hệ CSDL. Những quyền này do người quản trị hệ thống định nghĩa và gán cho mỗi người dùng Quyền ở cấp đối tượng(object level): là những quyền trên mỗi đối tượng trong hệ CSDL. Người dùng tạo ra đối tượng nào thì sẽ có tất cả các quyền trên đối tượng đó.Các loại quyền trong DACQuyền ở cấp tài khoản/hệ thống: gồm có các quyền CREATE SCHEMA: tạo lược đồ CSDL CREATE TABLE: tạo bảng dữ liệu/ quan hệ (relation) CREATE VIEW: tạo view ALTER: chỉnh sửa các schema/relation DROP: xóa relation/view MODIFY: quyền thêm/ xóa/ sửa các hàng dữ liệu (record/ tuple) SELECT: quyền thực hiện câu truy vấn thông tin trong CSDLCác loại quyền trong DAC Quyền ở cấp đối tượng: gồm các đối tượng dữ liệu và các loại truy cập mà người dùng được phép thực hiện trên đối tượng đó. Các đối tượng dữ liệu này gồm: các relation hoặc view Các thao tác gồm: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Bảo mật cơ sở dữ liệu Bảo mật cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu Discretionary Access Control Điều khiển truy cập tùy Các loại quyền trong DAC Ưu và nhược điểm của DAC Các mô hình của DACGợi ý tài liệu liên quan:
-
62 trang 401 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 377 6 0 -
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - TS. Nguyễn Hoàng Sơn
158 trang 291 0 0 -
13 trang 290 0 0
-
Phân tích thiết kế hệ thống - Biểu đồ trạng thái
20 trang 284 0 0 -
Tài liệu học tập Tin học văn phòng: Phần 2 - Vũ Thu Uyên
85 trang 254 1 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems - DBMS)
14 trang 244 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Giáo trình về dữ liệu và các mô hình cơ sở dữ liệu
62 trang 182 0 0 -
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Đại học Kinh tế TP. HCM
115 trang 175 0 0