Danh mục

Bài giảng Bảo vệ rơle và tự động hóa: Chương 4 - Đặng Tuấn Khanh (2014)

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.30 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Bảo vệ rơle và tự động hóa - Chương 4: Biến dòng điện và biến điện áp" cung cấp cho người học các kiến thức: Máy biến dòng điện (Định nghĩa, đánh dấu cực tính, điều kiện làm việc của biến dòng điện, cấp chính xác của biến dòng điện,...), máy biến điện áp (Định nghĩa, điều kiện làm việc của biến điện áp, cấp chính xác của biến điện áp, sơ đồ đấu dây biến điện áp vào Rơle). Mời các bạn cùng tham khảo.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bảo vệ rơle và tự động hóa: Chương 4 - Đặng Tuấn Khanh (2014)SINH VIÊN:............................................ 3/14/2014 Chương 4: Biến dòng điện và biến điện áp Đại học quốc gia Tp.HCM Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM 4.1 Máy biến dòng điện Company LOGO GV : ĐẶNG TUẤN KHANH BV rơ le và tự động hóa 1 BV rơ le và tự động hóa 2 Chương 4: Biến dòng điện và biến điện áp 4.1: Máy biến dòng điện 4.2 Máy biến điện áp 4.1.1 Định nghĩa 4.1.2 Đánh dấu cực tính 4.1.3 Điều kiện làm việc của biến dòng điện 4.1.4 Cấp chính xác của biến dòng điện 4.1.5 Công suất của biến dòng 4.1.6 Sơ đồ đấu dây biến dòng BV rơ le và tự động hóa 3 BV rơ le và tự động hóa 4BV rơle và tự động hóaGV: ĐẶNG TUẤN KHANH 1SINH VIÊN:............................................ 3/14/2014 4.1.1. Định nghĩa 4.1.2. Đánh dấu cực tính o Máy biến dòng điện là khí cụ điện có nhiệm vụ biến đổi dòng o Đánh dấu 2 mối dây sơ cấp I và II điện sơ cấp I1 trong mạch điện có điện áp cao về dòng điện thứ cấp o Đánh dấu 2 mối dây thứ cấp 1 và 2 I2 tương ứng với thiết bị đo lường thông qua tỷ số nBI o Nếu đấu nối I ≡ 1 và II ≡ 2 thì dòng điện qua tải là không đổi o Dòng điện I2 thường là 1A, 5A o Thực hành: Nối mạch điện như hình vẽ và để ý cực tính của bình điện o Biến dòng điện có thông số định mức: Uđm , Iđm , Zđm và điện kế G. Khi nhấn nút công tắc điện kế G chỉ theo chiều thuận thì o Ngoài ra còn có thông số khác như sai số, cấp chính xác, phụ đánh dấu như hình vẽ. tải thứ cấp o Ký hiệu: BI, CT, TI BV rơ le và tự động hóa 5 BV rơ le và tự động hóa 6 4.1.3. Điều kiện làm việc 4.1.3. Điều kiện làm việc  Biến dòng điện bảo vệ làm việc cũng nặng nề hơn biến dòng điện  Không được để cho thứ cấp biến dòng điện hở mạch vì khi đó đo lường, nghĩa là khi quá tải biến dòng điện vẫn hiển thị đúng trị số. ta có I0 = I1 rất lớn làm từ thông bị bảo hòa bằng đầu gay sức điện  Chọn biến dòng điện căn cứ vào dòng điện sơ cấp cực đại và động cảm ứng xung làm hư hỏng cách điện. dòng NM  Cuộn thứ cấp phải nối đất. (lý do an toàn)  Tổng trở phụ tải thứ cấp phải Zpt ≤ Zđm tổng trở cho cho phép  Lưu ý: Khi có tải làm việc, biến dòng không được hở mạch thứ  Phụ tải của biến dòng điện chỉ được mắc nối tiếp cấp, nếu cần tháo gở thì phải nối tắt 2 mối thứ cấp. Nếu Zpt tăng cao thì cũng làm cho điện áp thứ cấp tăng Zpt . d e dt BV rơ le và tự động hóa 7 BV rơ le và tự động hóa 8BV rơle và tự động hóaGV: ĐẶNG TUẤN KHANH 2SINH VIÊN:............................................ 3/14/2014 4.1.3. Điều kiện làm việc 4.1.4. Cấp chính xác ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: