Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu, mời các bạn cùng tham khảo nội dung chương 6 'Bảo vệ dòng điện có hướng' thuộc bài giảng Bảo vệ Rơle và tự động hóa dưới đây. Nội dung bài giảng giới thiệu đến các bạn nguyên tắc hoạt động, phần tử định hướng công suất, bảo vệ có hướng, đánh giá bảo vệ dòng điện có hướng. Tham khảo nội dung bài giảng để nắm bắt nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bảo vệ Rơle và tự động hóa: Chương 6 - Đặng Tuấn Khanh Đại học quốc gia Tp.HCM Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM BẢO VỆ DÒNG ĐiỆN CÓ HƯỚNG Company LOGO GV : ĐẶNG TUẤN KHANH Bảo vệ rơ le và tự động 1 Chương 6: Bảo vệ dòng điện có hướng Để đảm bảo và nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, người ta thường dùng mạng vòng hay nhiều nguồn cung cấp. Đối với mạng điện này thì nếu không dùng thiết bị định hướng công suất thì tính chọn lọc của bảo vệ sẽ không được đảm bảo. 6.1 Nguyên tắc hoạt động 6.2 Phần tử định hướng công suất 6.3 Bảo vệ có hướng 6.4 Đánh giá 6.5 Bài tập bvrl2013@gmail.com PASS: baoverole Bảo vệ rơ le và tự động 2 6.1. Nguyên tắc hoạt động Rơle công suất có nhiệm vụ định hướng truyền công suất. Ví dụ: Nếu không thiết bị định hướng công suất Khi NM tại N1 N1 A B C 1 2 3 4 Thì BV2 cắt trước BV3 Bảo vệ rơ le và tự động 3 6.1. Nguyên tắc hoạt động Ví dụ: Nếu không thiết bị định hướng công suất Khi NM tại N2 N2 A B C 1 2 3 4 Thì BV3 cắt trước BV2 Như vậy ta thấy nếu không đặt thiết bị định hướng công suất thì tính đảm bảo không chọn lọc. Bảo vệ rơ le và tự động 4 6.2. Phần tử định hướng công suất Trong mạng điện có nhiều nguồn cung cấp, thì ta cần dùng thiết bị định hướng công suất. A B C 1 2 3 4 UB UR Lúc này ta thấy góc lệch pha có giá trị dương ϕ I R N1 Bảo vệ rơ le và tự động 5 6.2. Phần tử định hướng công suất N2 A B C 1 2 3 4 Lúc này ta thấy UB góc lệch pha có giá trị âm UR ϕ , = ϕ − 1800 ϕ , I R N2 Bảo vệ rơ le và tự động 6 6.2. Phần tử định hướng công suất Rơ le công suất có nhiệm vụ định hướng truyền công suất. ΦU IU IR M = KW U R I R cos(α + ϕ R ) ΦR α = 90 − ϕU IR IU UR Bảo vệ rơ le và tự động 7 6.2. Phần tử định hướng công suất Vùng tác động ứng với điều kiện. cos(α + ϕ R ) > 0 −900 < α + ϕ R < 900 −(900 + α ) < ϕ R < 900 − α Momen cực đại ứng với hướng nhạy nhất của rơle: cos(α + ϕ R ) = 1 (α + ϕ R ) = 0 ϕ R = −α = ϕU − 90 Bảo vệ rơ le và tự động 8 6.2. Phần tử định hướng công suất Ví dụ rơle PBM 171 NM chạm pha Thông thường ϕU = 65 0 ϕ nên Rnhay = 65 0 − 90 0 = −250 Ví dụ rơle PBM 177 NM chạm đất Thông thường ϕU = −20 0 ϕ nên Rnhay = − 20 0 − 90 0 = − 110 0 Bảo vệ rơ le và tự động 9 6.2. Phần tử định hướng công suất IR IR ϕ Rnhay = −25 0 ϕ Rnhay = −1100 ϕU = −200 UR UR ϕU = 650 Bảo vệ rơ le và tự động 10 6.2. Phần tử định hướng công suất Rơ le định hướng sông suất có thể làm việc theo dòng và áp toàn phần. Hay nó có thể làm việc theo dòng và áp thứ tự Ta khảo sát sự phân cố công suất của các thành phần thứ tự TTT TTN TTK Bảo vệ rơ le và tự động 11 6.2. Phần tử định hướng công suất Sơ đồ nối rơ le định hướng công suất: 1. Sơ đồ 90 2. Sơ đồ 60 loại 1 3. Sơ đồ 60 loại 2 4. Sơ đồ 30 Bảo vệ rơ le và tự động 12 6.2. Phần tử định hướng công suất Sơ đồ có độ nhạy cao với tất cả các dạng sự cố bất đối xứng Rơ le pha UR IR A UBC IA SƠ ĐỒ 90 B UCA IB C UAB IC A I A = IR C U BC = U R B Bảo vệ rơ le và tự động 13 6.2. Phần tử định hướng công suất Rơ le pha UR IR A UAC ...