Danh mục

Bài giảng Bất thường phổi - ThS. BS. Nguyễn Việt Hùng

Số trang: 31      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.08 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 6,000 VND Tải xuống file đầy đủ (31 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Bất thường phổi do ThS. BS. Nguyễn Việt Hùng biên soạn gồm các nội dung: Hình ảnh phổi bình thường; Bất thường nang tuyến phổi bẩm sinh; Phổi biệt trí; Thoát vị hoành; Nang phế quản tắc nghẽn đường hô hấp trên; Hẹp phế quản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bất thường phổi - ThS. BS. Nguyễn Việt HùngHỘI NGHỊ KHOA HỌC CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TP. HỒ CHÍ MINH MỞ RỘNG LẦN THỨ X 2023 HÌNH ẢNH HỌC SẢN KHOA BẤT THƯỜNG PHỔI ThS.BS NGUYỄN VIỆT HÙNG ThS.BS HÀ TỐ NGUYÊN Khoa CĐHA – Bệnh viện Từ DũRSHCM GIỚI THIỆU Bất thường phổi chiếm18% các bất thường bẩm sinh ở thai nhi Siêu âm 2D vẫn là phương tiện được ưu tiên sử dụng trong thực hành lâm sang vì tính phổ biến, sẵn có và chi phí thấp. CHT có thể được chỉ định trong một số trường hợp đặc biệt.RSHCM hinhanhykhoa.com HÌNH ẢNH PHỔI BÌNH THƯỜNG Siêu âm  Có thể nhìn thấy vào cuối TCN 1  Độ hồi âm tăng dần theo tuổi thai  Độ hồi âm ≥ nhu mô ganRSHCM HÌNH ẢNH PHỔI BÌNH THƯỜNG Siêu âm  Mặt cắt 4 buồng  Mặt cắt 3 mạch máu Mặt cắt ngang bụng cao  Mặt cắt cạnh dọc giữa phảiRSHCM HÌNH ẢNH PHỔI BÌNH THƯỜNG Cộng hưởng từ  T1W: tín hiệu trung gian  T2W: tín hiệu caoRSHCM hinhanhykhoa.comBẤT THƯỜNG NANG TUYẾN PHỔI BẨM SINH (CPAM) • Là dạng tổn thương phổi thai nhi thường gặp nhất, chiếm 30-40% bất thường bẩm sinh của phổi • Do bất thường trong sự phát triển phế quản phổi → loạn sản nhu mô phổi • Thường không đi kèm bất thường gen hoặc NSTRSHCM BẤT THƯỜNG NANG TUYẾN PHỔI BẨM SINH Phân loại Tần suất Bất thường Nguồn gốc Đại thể Tiên lượng theo Stocker (%) đi kèm Hai phổi nhỏ và Tử vong Khí quản 0 1–3 Không mỏng với nhiều nốt Phế quản lan tỏa ở bề mặt Phế quản Một hay nhiều nang Tiên lượng tốt I 30 – 70 11% Tiểu PQ > 2cm sau cắt bỏ II 10 – 15 50% Tiểu phế quản Các nang 0.5-2cm Tiên lượng xấu Tiểu PQ Tiên lượng xấu III 5 – 10 Không Các nang 10cm ở IV 2–8 Không Phế nang U nguyên bào ngoại vi màng phổiRSHCM BẤT THƯỜNG NANG TUYẾN PHỔI BẨM SINH Macrocystic Mixed Microcystic Thường một bên (>95%), chiếm một thùy phổiRSHCM Được cấp máu từ ĐM phổi BẤT THƯỜNG NANG TUYẾN PHỔI BẨM SINH Tiên lượng  Phù thai  Bất thường đi kèm  Có thể thoái triểnRSHCM BẤT THƯỜNG NANG TUYẾN PHỔI BẨM SINH Nghiên cứu Cỡ mẫu Kết cục Thời điểm đo Kết quả Cass et al, 2011 82 thai Phù thai Siêu âm lần đầu CVR > 1.6 (khối u phổi) (27,1 tuần) Sn 0.91, Sp 0.84 PPV 0.48, NPV 0.98 Ehrenberg-Buchner 64 thai Phù thai Siêu âm lần đầu CVR > 1.6 et al, 2013 (tổn thương phổi) (24,3 tuần) Sn 0.75, Sp 0.97 PPV 0.6, NPV 0.98 Shulman et al, 2018 85 thai Phù thai Siêu âm lần đầu 80,3% trường hợp (CPAM) Kết cục bất lợi (21,3 tuần) không có phù thai (tử vong, nhập CVR < 1.6 NICU) 84,9% trường hợp không có kết cục bất lợi CVR PHỔI BIỆT TRÍ (BPS) • Khối nhu mô phổi không thông với khí phế quản (không có chức năng hô hấp) và được cấp máu từ hệ chủ. • Chiếm 6% các bất thường phổi • Có 2 thể: ❖ Trong thùy (75%) ❖ Ngoài thùy (25%)RSHCM PHỔI BIỆT TRÍ (BPS)RSHCM PHỔI BIỆT TRÍ (BPS)RSHCMRSHCM PHỔI BIỆT TRÍ (BPS) Tiên lượng  Tỷ lệ bất thường NST và hội chứng di truyền không tăng lên  >30% thoái triển hoặc mất hoàn toàn ở TCN 3  50% kèm theo bất thường khác, thường gặp nhất là thoát vị hoànhRSHCM THOÁT VỊ HOÀNH (CDH) • Là tình trạng khiếm khuyết cơ hoành, các tạng trong ổ bụng vào lồng ngực gây giảm sản phổi • 1:4000 trẻ sinh sống, 8% các bất thường bẩm sinh • Đa số thoát vị qua lỗ Bochdalek • 30-50% kèm theo bất thường NST, hội chứng hoặc khiếm khuyết cơ qu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: