Bài giảng “Bệnh cơ tim phì đại” trình bày các nội dung: Đại cương về bệnh cơ tim phì đại, siêu âm tim, sinh lý bệnh, biểu hiện lâm sàng bệnh và các hình ảnh siêu âm tim. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho những ai muốn tìm hiểu phương pháp chuẩn đoán bệnh cơ tim phì đại. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bệnh cơ tim phì đại – BS. Bùi Thị Mỹ TrangBS.BÙI THỊ MỸ TRANG BV. CHỢ RẪY 1 ĐẠI CƯƠNG Đặc trưng bệnh: Là sự dầy lên 1 cách bất thường của 1 vùng ( Asymmetric Hypertrophy ) hay toàn bộ thất trái mà không phải nguyên nhân do tăng huyết áp hoặc tắc nghẽn đường ra thất trái ( Hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp eo động mạch chủ …) , thường không rõ nguyên nhân, có đặc điểm là dầy thành thất nhưng các buồng tim không dãn 2ĐẠI CƯƠNG 3 ĐẠI CƯƠNGVị trí phì đại :Thường gặp nhất là vách liên thất (Asymmetric Septum Hypertrophy –ASH) , có thể chỉ là 1 phần hay toàn bộ vách thất , có thể ở thành sau , mỏm tim hay toàn bộ thất trái , mức độ phì đại từng vùng có thể khác nhau 4 ĐẠI CƯƠNG50% có tính gia đình với cơ chế di truyền gen trội50% là tự phátTỷ lệ bệnh : 1cas/ 500ngườiCó 2 thể bệnh: −Phì đại không tắc nghẽn lối ra: 75% cas −Phì đại có tắc nghẽn lối ra: 25% cas 5Sinh lý bệnh Cả 2 thể bệnh đều hạn chế đổ đầy thất (T), do dầy và cứng thành thất và rối loạn giãn nở thất Tắc nghẽn thất (T) do : Vách liên thất dầy không cân đối Cử động SAM (Systolic Anterior Motion) của van 2 lá Bít lòng thất (T) trong kỳ tâm thu 6Sinh lý bệnhHở 2 láNgấtThiếu máu cơ tim cục bộRối loạn chức năng tâm trương thất 7Lâm sàng Khó thở Cơn đau thắt ngực (bệnh mạch vành phối hợp) Ngất khi gắng sức Đột tử T3, T4 Âm thổi tâm thu do hở 2 lá 8 Siêu âm tim• Quan trọng vì giúp chẩn đoán xác định Xác định vị trí phì đại Mức độ phì đại (tỷ lệ VLT/thành sau thất (T)) Xác định có tắc nghẽn lối ra thất Dấu SAM Siêu âm Doppler: hiệu số áp lực lối ra thất (T) cao Hở 2 lá ; Áp lực ĐMP 9Siêu âm tim 10Siêu âm tim 11121314151617181920