Bài giảng Bệnh gút - BS. Lê Thị Hồng Vân
Số trang: 58
Loại file: pdf
Dung lượng: 13.16 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Bệnh gút, cung cấp cho người học những kiến thức như: Định nghĩa; phân loại tăng axit uric máu và gút; các bệnh lý phối hợp; các giai đoạn của gút; hậu quả của tăng axit uric máu;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bệnh gút - BS. Lê Thị Hồng VânBệnh Gút(Gout, Goutte) Bs Lê Thị Hồng VânĐịnh nghĩaGút là tinh trạng viêm khớp ngoại vi do rối loạnchuyển hóa axit uric (AU) gây ra lắng đọng tinhthể monosodium urat (MSU) ở một hoặc nhiềukhớp và một số tổ chức khácTổng lượng axit uric: Cân bằng giữa tổng hợp và đào thải 1/3 từ 2/3 từ nucleotid nucleotid ăn vào nội sinh 1/3 đào thải 2/3 Đào thải ở ruột qua thận Chuyển hóa của Purine và quá trình tổng hợp axit uric Ribose-5-P Người và các Men PRPP Synthase loài linh trưởng không có men Purines URICASE HGPR Transferase (purine salvage) Xanthine Men Xanthine Oxidase Uricase Uric Acid Acid AllantoicPRPP: phosphoribosyl pyrophosphate (độ hòa tan cao)HGPR: hypoxanthine-guanine-phosphoribosyltransferaseQuá trình bài tiết axit uric ở thận Phân loại tăng axit uric máu và Gút1) Tiên phát • Tăng AU máu thải không rõ nguyên nhân, có tính chất gia đình, di truyền (tự phát) • Tăng tổng hợp (10%): Do bất thường bẩm sinh về enzym (thiếu hụt HGPRT, tăng hoạt tính PRPP synthase) • Giảm đào thải (90%): do khiếm khuyết có tính chất di truyền của protein vận chuyển AU ở ống thận (URAT1)2) Thứ phát • Do thuốc: lợi tiểu, aspirin, pyrazinamide, ethambutol, rượu • Do suy thận, bệnh thận do chì, thận đa nang • Do chế độ ăn nhiều purine, béo phì • Tăng sinh/hủy hoại tế bào (bệnh máu, ác tính khác, vảy nến)Thuốc gây tăng axit uric máu • Salicylates (liều thấp) • Lợi tiểu • Pyrazinamide • Ethambutol • Acid Nicotinic • Lạm dụng thuốc nhuận tràng • Rượu và các chất có cồn khácRượu và tăng axit uric máu • Tăng tiêu thụ ATP • Tăng tổng hợp lactate • Gây toan xê tôn • Tăng lượng purine (đặc biệt bia) • Bệnh thận do chìDịch tễ học1) Tỷ lệ mắc bệnh (tùy nước, vùng): 1-2% (nam), 0,5-0,6% (nữ)2) Tỷ lệ mắc bệnh có xu hướng ngày càng tăng3) Bệnh gặp nhiều ở nam >> nữ, tuổi trung niên (tuổi càng cao, tỷ lệ nữ/nam càng tăng).4) Nam hay gặp nhất ở độ tuổi 30-505) Nữ hay gặp sau tuổi mãn kinhCác bệnh lý phối hợp▪ Bệnh thận: • Sỏi thận • Suy thận: vừa là nguyên nhân, vừa là hậu quả▪ Hội chứng chuyển hóa (metabolic syndrome) • Béo phì (thể trung tâm) • Kháng insulin, ĐTĐ • Tăng huyết áp • Rối loạn mỡ máu (đb tăng triglycerite)▪ Tăng huyết áp▪ Bệnh mạch vànhCác giai đoạn của gút 1. Tăng axit uric máu không triệu chứng 2. Những cơn gút cấp 3. Giai đoạn giữa những cơn cấp 4. Gút mạn tính có tophiHậu quả của tăng axit uric máu▪ Đối với hầu hết bệnh nhân: không gây hậu quả gì và không có triệu chứng lâm sàng (không viêm khớp) Tăng axit uric máu đơn thuần không có nghĩa là bị GÚT▪ AU cao là một yếu tố nguy cơ bị những đợt viêm khớp cấp (một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân sẽ bị bệnh gút)▪ Đào thải urat ở thận quá cao có thể có nguy cơ bị sỏi thận, AU máu quá cao có thể có nguy cơ TT thậnCác giai đoạn của gút 1. Tăng axit uric máu không triệu chứng 2. Những cơn gút cấp 3. Giai đoạn giữa những cơn cấp 4. Gút mạn tính có tophi Gout cấp: Điều kiện thuận lợi1) AU bình thường hòa tan trong huyết thanh ở pH 7.42) Kết tủa dạng tinh thể monosodium urat (MSU) khi nồng độ huyết thanh >6,5-7 mg% (vượt quá độ bão hòa)3) Điều kiện thuận lợi tại chỗ: • Thay đổi pH • Thay đổi nhiệt độ (dễ lắng đọng ở những nơi có nhiệt độ thấp nhất (bàn chân) • Ban đêm (nhiệt độ, tư thế: giảm nước tại chỗ khi nằm) • Thay đổi bất thường nồng độ AU: bữa ăn thịnh soạn? Sử dụng allopurinol, rượu, lợi tiểu … • Chấn thương, phẫu thuật, mất nước Gout cấp: LÂM SÀNG▪ Khởi phát thường đột ngột, dữ dội, tiến triển nhanh, sưng, nóng, đỏ, rất đau, có thể sốt nhẹ▪ 85-90% cơn cấp ban đầu là ở 1 khớp, ~50% là ở khớp bàn ngón chân cái, khớp khác: gối, cổ chân▪ Giai đoạn muộn có thể bị các khớp ở chi trên (khuỷu, cổ tay, các khớp bàn, ngón tay), túi thanh dịch (khuỷu, x. bánh chè)▪ Viêm đa khớp (ở giai đoạn sớm) chỉ gặp ở 10-15% BN▪ Viêm khớp có thể tự hết sau 5-7 ngày, có thể vài tuần.Gút cấpGút cấp-Khớp bàn ngón cáiGút cấp - khớp bàn ngón - bong daGút cấp nhiều khớp: bàn ngón cái và cổ chânGút cấp ở khớp cổ tay
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bệnh gút - BS. Lê Thị Hồng VânBệnh Gút(Gout, Goutte) Bs Lê Thị Hồng VânĐịnh nghĩaGút là tinh trạng viêm khớp ngoại vi do rối loạnchuyển hóa axit uric (AU) gây ra lắng đọng tinhthể monosodium urat (MSU) ở một hoặc nhiềukhớp và một số tổ chức khácTổng lượng axit uric: Cân bằng giữa tổng hợp và đào thải 1/3 từ 2/3 từ nucleotid nucleotid ăn vào nội sinh 1/3 đào thải 2/3 Đào thải ở ruột qua thận Chuyển hóa của Purine và quá trình tổng hợp axit uric Ribose-5-P Người và các Men PRPP Synthase loài linh trưởng không có men Purines URICASE HGPR Transferase (purine salvage) Xanthine Men Xanthine Oxidase Uricase Uric Acid Acid AllantoicPRPP: phosphoribosyl pyrophosphate (độ hòa tan cao)HGPR: hypoxanthine-guanine-phosphoribosyltransferaseQuá trình bài tiết axit uric ở thận Phân loại tăng axit uric máu và Gút1) Tiên phát • Tăng AU máu thải không rõ nguyên nhân, có tính chất gia đình, di truyền (tự phát) • Tăng tổng hợp (10%): Do bất thường bẩm sinh về enzym (thiếu hụt HGPRT, tăng hoạt tính PRPP synthase) • Giảm đào thải (90%): do khiếm khuyết có tính chất di truyền của protein vận chuyển AU ở ống thận (URAT1)2) Thứ phát • Do thuốc: lợi tiểu, aspirin, pyrazinamide, ethambutol, rượu • Do suy thận, bệnh thận do chì, thận đa nang • Do chế độ ăn nhiều purine, béo phì • Tăng sinh/hủy hoại tế bào (bệnh máu, ác tính khác, vảy nến)Thuốc gây tăng axit uric máu • Salicylates (liều thấp) • Lợi tiểu • Pyrazinamide • Ethambutol • Acid Nicotinic • Lạm dụng thuốc nhuận tràng • Rượu và các chất có cồn khácRượu và tăng axit uric máu • Tăng tiêu thụ ATP • Tăng tổng hợp lactate • Gây toan xê tôn • Tăng lượng purine (đặc biệt bia) • Bệnh thận do chìDịch tễ học1) Tỷ lệ mắc bệnh (tùy nước, vùng): 1-2% (nam), 0,5-0,6% (nữ)2) Tỷ lệ mắc bệnh có xu hướng ngày càng tăng3) Bệnh gặp nhiều ở nam >> nữ, tuổi trung niên (tuổi càng cao, tỷ lệ nữ/nam càng tăng).4) Nam hay gặp nhất ở độ tuổi 30-505) Nữ hay gặp sau tuổi mãn kinhCác bệnh lý phối hợp▪ Bệnh thận: • Sỏi thận • Suy thận: vừa là nguyên nhân, vừa là hậu quả▪ Hội chứng chuyển hóa (metabolic syndrome) • Béo phì (thể trung tâm) • Kháng insulin, ĐTĐ • Tăng huyết áp • Rối loạn mỡ máu (đb tăng triglycerite)▪ Tăng huyết áp▪ Bệnh mạch vànhCác giai đoạn của gút 1. Tăng axit uric máu không triệu chứng 2. Những cơn gút cấp 3. Giai đoạn giữa những cơn cấp 4. Gút mạn tính có tophiHậu quả của tăng axit uric máu▪ Đối với hầu hết bệnh nhân: không gây hậu quả gì và không có triệu chứng lâm sàng (không viêm khớp) Tăng axit uric máu đơn thuần không có nghĩa là bị GÚT▪ AU cao là một yếu tố nguy cơ bị những đợt viêm khớp cấp (một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân sẽ bị bệnh gút)▪ Đào thải urat ở thận quá cao có thể có nguy cơ bị sỏi thận, AU máu quá cao có thể có nguy cơ TT thậnCác giai đoạn của gút 1. Tăng axit uric máu không triệu chứng 2. Những cơn gút cấp 3. Giai đoạn giữa những cơn cấp 4. Gút mạn tính có tophi Gout cấp: Điều kiện thuận lợi1) AU bình thường hòa tan trong huyết thanh ở pH 7.42) Kết tủa dạng tinh thể monosodium urat (MSU) khi nồng độ huyết thanh >6,5-7 mg% (vượt quá độ bão hòa)3) Điều kiện thuận lợi tại chỗ: • Thay đổi pH • Thay đổi nhiệt độ (dễ lắng đọng ở những nơi có nhiệt độ thấp nhất (bàn chân) • Ban đêm (nhiệt độ, tư thế: giảm nước tại chỗ khi nằm) • Thay đổi bất thường nồng độ AU: bữa ăn thịnh soạn? Sử dụng allopurinol, rượu, lợi tiểu … • Chấn thương, phẫu thuật, mất nước Gout cấp: LÂM SÀNG▪ Khởi phát thường đột ngột, dữ dội, tiến triển nhanh, sưng, nóng, đỏ, rất đau, có thể sốt nhẹ▪ 85-90% cơn cấp ban đầu là ở 1 khớp, ~50% là ở khớp bàn ngón chân cái, khớp khác: gối, cổ chân▪ Giai đoạn muộn có thể bị các khớp ở chi trên (khuỷu, cổ tay, các khớp bàn, ngón tay), túi thanh dịch (khuỷu, x. bánh chè)▪ Viêm đa khớp (ở giai đoạn sớm) chỉ gặp ở 10-15% BN▪ Viêm khớp có thể tự hết sau 5-7 ngày, có thể vài tuần.Gút cấpGút cấp-Khớp bàn ngón cáiGút cấp - khớp bàn ngón - bong daGút cấp nhiều khớp: bàn ngón cái và cổ chânGút cấp ở khớp cổ tay
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Y học Bài giảng Bệnh gút Viêm khớp ngoại vi Chuyển hóa axit uric Gút mạn tính Viêm khớp nhiễm khuẩnGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 147 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 142 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 139 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 116 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 84 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 78 0 0 -
40 trang 61 0 0
-
39 trang 57 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 53 0 0