Thông tin tài liệu:
Tế bào tham gia viêm mạn tính 2- Lympho bào Đặc điểm và chức năng - Tế bào hình cầu, (đk: 10µ), b/tương hẹp. - Là TB chủ yếu trong đáp ứng MD trung gian tế bào và thể dịch. - Sản xuất các cytokin. - Nhiều dưới nhóm lympho bào.
Dưới nhóm lympho bào
+ T/b B tương bào Ig T quá mẫn muộn T/b hiệu lực + T/b T T hỗ trợ T/b điều hoà + T/b diệt tự nhiên (NK) + Null cell T áp chế H/hợp T phản ứng T diệt gây độc t/b...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng bệnh học viêm part 10
Tế bào tham gia viêm mạn tính
2- Lympho bào
Đặc điểm và chức năng
- Tế bào hình cầu, (đk: 10µ), b/tương hẹp.
- Là TB chủ yếu trong đáp ứng MD trung
gian tế bào và thể dịch.
- Sản xuất các cytokin.
- Nhiều dưới nhóm lympho bào.
Dưới nhóm lympho bào
+ T/b B tương bào Ig
T quá mẫn muộn
T/b hiệu lực H/hợp T phản ứng
T diệt gây độc t/b
+ T/b T
T hỗ trợ
T/b điều hoà T áp chế
+ T/b diệt tự nhiên (NK)
+ Null cell
Tế bào tham gia viêm mạn tính
3. Tương bào
4. Tế bào xơ (sợi)
Hiện tượng hàn gắn hoặc huỷ hoại
Điều kiện hàn gắn vết thương
- Vết thương phải được rọn sạch
- Miệng vết thương phải được áp sát.
- Tuần hoàn tốt
- Dinh dưỡng tốt
- Thời gian hàn gắn tỷ lệ thuận với q/tr viêm.
- Tổng hợp sợi tạo keo (nhờ các y/tố tăng
trưởng ng/bào sợi-FGF, y/tố chuyển dạng
TGF, IL-1, IL-4).
Các dạng viêm mạn
1. Thực tế LS hầu hết là viêm mạn
(viêm khớp dạng thấp, viêm loét dd
mạn,viêm xoang mạn, viêm xương mạn…).
2. Viêm u hạt (dạng đặc biệt)
- U hạt dị vật
- U hạt miễn dịch
TỔN THƯƠNG
• Vi khuẩn (tk lao, tk phong,…)
• Nấm
• Vật lạ (sạn urat, chỉ khâu,..)
Không thể tiêu tác nhân kích thích
Đáp ứng viêm cấp bị thất bại
Vẫn tồn tại tác nhân gây tổn thương
Duy trì ĐTB
Đáp ứng MD
tại ổ viêm
trung gian t/b
Chiêu mộ ĐTB, hình thành
t/b dạng biểu mô và t/b khổng lồ nhiều nhân
Cơ chế hình thành u hạt viêm