Bài giảng Bệnh lý thành ngực - màng phổi - cơ hoành
Số trang: 138
Loại file: pdf
Dung lượng: 6.28 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Bệnh lý thành ngực - màng phổi - cơ hoành trình bày các nội dung chính sau: Lõm ngực bẩm sinh; CT lõm ngực; Bệnh lý màng phổi; Thoát vị hoành; Mảng màng phổi đóng vôi;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bệnh lý thành ngực - màng phổi - cơ hoành BỆNH LÝ THÀNH NGỰC- MÀNG PHỔI-CƠ HOÀNH 1/2018 MỤC TIÊU Nhận diện được hình ảnh XQ và CT của: 1. Lõm ngực BS 2. Bệnh lý màng phổi 3. Thoát vị hoành hinhanhykhoa.com LÕM NGỰC (PECTUS EXCAVATUM) Lõm ngực: xương ức lõm, chèn ép tim và nhu mô phổi LÕM NGỰC BẨM SINH • ĐN: là biến dạng lồng ngực do sự phát triển bất thường của một số xương sườn và xương ức làm cho lồng ngực bị lõm vào • Chiếm tỉ lệ cao nhất (86%) trong các loại dị dạng LN • Xquang ngực thẳng và nghiêng: chẩn đoán, đo chỉ số Haller →độ nặng, theo dõi biến chứng sau mổ • CT không tiêm thuốc cản quang trước mổ: chẩn đoán, phân loại, đánh giá độ nặng (chỉ số Haller), dị tật lồng ngực khác đi kèm, đo các chỉ số giúp lựa chọn kích thước thanh nâng lồng ngực (pectus bar) • Chỉ tiêm thuốc cản quang TM trong những trường hợp đánh giá viêm dính vùng sau xương ức (lõm ngực tái phát sau mổ)→tiên lượng phẫu thuật. hinhanhykhoa.com • Chọn lát cắt qua VT lõm nhất của xương ức • Haller index = T/A (T: đk ngang lớn nhất từ mặt trong xương sườn, A : khoảng cách từ vị trí lõm nhất của xương ức đến bờ trước đốt sống) hinhanhykhoa.com ĐỘ NẶNG LÕM NGỰC Chỉ số Haller (HI) -BT < 2,5 -LN nhẹ: 2,5 1A: đồng tâm khu trú Loại 1 1B: đồng tâm dạng phẳng 2A1: lệch tâm khu trú PL Park 2A2: lệch tâm dạng 2A: lệch tâm phẳng 2A3: lệch tâm tạo 2B: không cân kênh dài (Grand Loại 2 xứng, chỗ lõm nhất Canyon) trên đường giữa 2C: kết hợp 2A và 2B hinhanhykhoa.com 1A 1B 2A1 2A2 hinhanhykhoa.com 2A3 2B BẤT THƯỜNG ĐI KÈM 35% có kèm BL di truyền (Marfan, Poland, Ehlers Danlos…) hinhanhykhoa.com KẾT QUẢ CT LÕM NGỰC • Lõm ngực đồng hay lệch tâm, phân loại theo Park • Chỉ số Haller • Bất thường khác đi kèm: xương ức xoay (nếu có, góc xoay bao nhiêu độ), hở xương ức, bất sản cơ ngực… • Chèn ép tim, phổi không? ĐIỀU TRỊ: PHẪU THUẬT THEO KỸ THUẬT NUSS 1987: Donald Nuss bắt đầu thực hiện 2007: VN bắt đầu hinhanhykhoa.com BỆNH LÝ MÀNG PHỔI • TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI • TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI • DÀY MÀNG PHỔI • U MÀNG PHỔI TDMP TỰ DO/XQ THẾ THẲNG ĐỨNG – TÙ GÓC SƯỜN HOÀNH – BÓNG MỜ VÙNG THẤP XÓA BỜ VÒM HOÀNH VỚI GIỚI HẠN TRÊN LÀ ĐƯỜNG CONG DAMOISEAU – ĐẨY TRUNG THẤT VỀ PHÍA ĐỐI DIỆN – XẸP PHỔI THỤ ĐỘNG (+/-) – THAY ĐỔI THEO TƯ THẾ hinhanhykhoa.com TDMP TỰ DO/XQ NGỰC THẾ NGHIÊNG –TÙ GÓC SƯỜN HOÀNH TRƯỚC VÀ SAU –BÓNG MỜ VÙNG THẤP VỚI GIỚI HẠN TRÊN LÀ ĐƯỜNG CONG LÕM XUỐNG DƯỚI ĐƯỜNG CONG DAMOISEAU hinhanhykhoa.com TDMP lượng ít TDMP lượng vừa hinhanhykhoa.com
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bệnh lý thành ngực - màng phổi - cơ hoành BỆNH LÝ THÀNH NGỰC- MÀNG PHỔI-CƠ HOÀNH 1/2018 MỤC TIÊU Nhận diện được hình ảnh XQ và CT của: 1. Lõm ngực BS 2. Bệnh lý màng phổi 3. Thoát vị hoành hinhanhykhoa.com LÕM NGỰC (PECTUS EXCAVATUM) Lõm ngực: xương ức lõm, chèn ép tim và nhu mô phổi LÕM NGỰC BẨM SINH • ĐN: là biến dạng lồng ngực do sự phát triển bất thường của một số xương sườn và xương ức làm cho lồng ngực bị lõm vào • Chiếm tỉ lệ cao nhất (86%) trong các loại dị dạng LN • Xquang ngực thẳng và nghiêng: chẩn đoán, đo chỉ số Haller →độ nặng, theo dõi biến chứng sau mổ • CT không tiêm thuốc cản quang trước mổ: chẩn đoán, phân loại, đánh giá độ nặng (chỉ số Haller), dị tật lồng ngực khác đi kèm, đo các chỉ số giúp lựa chọn kích thước thanh nâng lồng ngực (pectus bar) • Chỉ tiêm thuốc cản quang TM trong những trường hợp đánh giá viêm dính vùng sau xương ức (lõm ngực tái phát sau mổ)→tiên lượng phẫu thuật. hinhanhykhoa.com • Chọn lát cắt qua VT lõm nhất của xương ức • Haller index = T/A (T: đk ngang lớn nhất từ mặt trong xương sườn, A : khoảng cách từ vị trí lõm nhất của xương ức đến bờ trước đốt sống) hinhanhykhoa.com ĐỘ NẶNG LÕM NGỰC Chỉ số Haller (HI) -BT < 2,5 -LN nhẹ: 2,5 1A: đồng tâm khu trú Loại 1 1B: đồng tâm dạng phẳng 2A1: lệch tâm khu trú PL Park 2A2: lệch tâm dạng 2A: lệch tâm phẳng 2A3: lệch tâm tạo 2B: không cân kênh dài (Grand Loại 2 xứng, chỗ lõm nhất Canyon) trên đường giữa 2C: kết hợp 2A và 2B hinhanhykhoa.com 1A 1B 2A1 2A2 hinhanhykhoa.com 2A3 2B BẤT THƯỜNG ĐI KÈM 35% có kèm BL di truyền (Marfan, Poland, Ehlers Danlos…) hinhanhykhoa.com KẾT QUẢ CT LÕM NGỰC • Lõm ngực đồng hay lệch tâm, phân loại theo Park • Chỉ số Haller • Bất thường khác đi kèm: xương ức xoay (nếu có, góc xoay bao nhiêu độ), hở xương ức, bất sản cơ ngực… • Chèn ép tim, phổi không? ĐIỀU TRỊ: PHẪU THUẬT THEO KỸ THUẬT NUSS 1987: Donald Nuss bắt đầu thực hiện 2007: VN bắt đầu hinhanhykhoa.com BỆNH LÝ MÀNG PHỔI • TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI • TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI • DÀY MÀNG PHỔI • U MÀNG PHỔI TDMP TỰ DO/XQ THẾ THẲNG ĐỨNG – TÙ GÓC SƯỜN HOÀNH – BÓNG MỜ VÙNG THẤP XÓA BỜ VÒM HOÀNH VỚI GIỚI HẠN TRÊN LÀ ĐƯỜNG CONG DAMOISEAU – ĐẨY TRUNG THẤT VỀ PHÍA ĐỐI DIỆN – XẸP PHỔI THỤ ĐỘNG (+/-) – THAY ĐỔI THEO TƯ THẾ hinhanhykhoa.com TDMP TỰ DO/XQ NGỰC THẾ NGHIÊNG –TÙ GÓC SƯỜN HOÀNH TRƯỚC VÀ SAU –BÓNG MỜ VÙNG THẤP VỚI GIỚI HẠN TRÊN LÀ ĐƯỜNG CONG LÕM XUỐNG DƯỚI ĐƯỜNG CONG DAMOISEAU hinhanhykhoa.com TDMP lượng ít TDMP lượng vừa hinhanhykhoa.com
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Y học Bệnh lý thành ngực Bệnh lý màng phổi Bệnh lý cơ hoành Lõm ngực bẩm sinhTài liệu liên quan:
-
38 trang 168 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 102 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0