Danh mục

Bài giảng Bệnh nguyên bệnh sinh (etiology, pathogenesis) - PGS.TS. Trần Thị Minh Diễm

Số trang: 28      Loại file: ppt      Dung lượng: 2.19 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Bệnh nguyên bệnh sinh (etiology, pathogenesis) do PGS.TS. Trần Thị Minh Diễm biên soạn gồm các nội dung: Bệnh nguyên; Điều kiện sinh bệnh của nhiễm T gondii; Quy luật nhân quả trong bệnh nguyên học; Bệnh sinh; Diễn tiến của nhiễm virus Rubella.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bệnh nguyên bệnh sinh (etiology, pathogenesis) - PGS.TS. Trần Thị Minh Diễm BỆNH NGUYÊN BỆNH SINH(ETIOLOGY, PATHOGENESIS) PGS.TS.TRẦN THỊ MINH DIÊM BỆNH NGUYÊN1. Định nghĩa: Bệnh nguyên là nguyên nhân gây ra bệnh và điều kiện phát sinh ra bệnhBiết được nguyên nhân thì mới điều trị chính xác và biết cách ngăn ngừa chúng2. Một số quan điểm về bệnh nguyên2.1.Thuyết nguyên nhân đơn thuần: ảnh hưởng bởi sự phát hiện vi khuẩn.Phiến diện vì không quan tâm đến các điều kiện môi trường, tác cơ thể ra khỏi môi trường sống và tính chất cơ địa2.2 Thuyết điều kiện : xem trọng các điều kiện tác động khác nhau, không phân biệt chính phj, không quan tâm nguyên nhân gây ra bệnh• Quan điểm này ảnh hưởng đến việc điều trị và ngăn ngừa bệnh2.3. Thuyết thể tạng (cơ địa): xem trọng vấn đề bẩm sinh, di truyển do đó ảnh hưởng công tác phòng chống bệnh tật3. Quan điểm khoa học về bệnh3.1. Mối quan hệ giữa nguyên nhân và điều kiện gây bệnh: nguyên nhân quyết định, điều kiện phát huy vai trò nguyên nhânKhông có nguyên nhân thì không thể phát sinh bệnh. Có nguyên nhân nhưng thiếu điều kiện thì bệnh chưa thể phát sinh3.2.Nguyên nhân có thể trở thành điều kiệnVí dụ ăn uống thiếu chất gây suy dinh dưỡng, SDD là điều kiện để phát sinh nhiều bệnh khác• South Korea Dec 12, 03• Vietnam Jan 9, 04• Japan Jan 16, 04• Thailand Jan 23, 04• Cambodia Jan 24, 04• Indonesia Nov 19, 03• Laos Jan 27, 04Virus gây bệnh cúm gà • Virut cúm gà có hình cầu, đường kính khoảng 80- 100 nm (1/106mm), có khi dạng hình sợi, chứa một sợi RNA, phân tử RNA kèm theo enzym RNA polymerase .Khôi u tuyến yênBệnh nguyên: bỏng, Toxoplasma gondii..Điều kiện sinh bệnh của nhiễm T gondii4. Quy luật nhân quả trong bệnh nguyên học4.1.Mỗi hậu quả dều có nguyên nhân, và nguyên nhân có trước hậu quảQuan điểm này phát huy tính tích cực trong việc tìm kiếm các nguyên nhân để có thể điều trị và phòng ngừa bệnh tật, tránh quan niệm duy tâm, thần bí về bệnh4.2. Có nguyên nhân nhưng chưa hẳn đã gây hậu quả nếu không có điều kiệnVai trò cơ địa và điều kiện phát sinh bệnh cần được quan tâm4.3. Một nguyên nhân có thể gây nhiều hậu quả khác nhauTùy theo cơ địa, và tùy theo môi trường và điều kiện phát sinh4.4. Một hậu quả có thể do nhiều nguyên nhân gây raVí dụ nhiều bệnh khác nhau có chung hậu quả là gây viêm sốt“Điều trị người bệnh, chứ không phải điều trị bệnh” BỆNH SINH1. Định nghĩa: bệnh sinh là cơ chế phát sinh, phát triển, tiến triển, và kết thúc của bệnh(nghiên cứu về bệnh xảy ra trong trường hợp nào, tác động của bệnh nguyên lên cơ thể, quá trình bệnh lý xảy ra và diễn tiến như thế nào? Bệnh tuân theo các quy luật gì?..)- Giới: bệnh tự miễn thường xảy ra ở nữ, viêm loét dạ dày – tá tràng thường xảy ra ở nam giới- Yếu tố thần kinh-nội tiết: bệnh lý xảy ra trong các giai đoạn thay đổi nội tiết ví dụ như bướu giáp trong giai đoạn dậy thì- Yếu tố môi trường: yếu tố ánh sáng, tiếng ồn, ô nhiễm, thói quen ăn uốngBệnh lupus ban đỏ hệ thống Tỷ lệ nữ:nam là 9:1 Dấu hiệu ban đỏ hình cánh bướm2. Một số nội dung quan trọng trong bệnh sinh2.1. Vai trò của bệnh nguyên: quan trọng, tùy thuộc vào :-Cường độ: điển hình tác động của tiếng ồn, ô nhiễm không khí..-Thời gian: thực nghiệm gây cao HA. Tác động của các chấn thương tâm lý (stress)- Vị trí: tổn thương do virus dại, vi khuẩn lao..2.2. vai trò cơ địa, phản ứng tính- Tuổi: “mỗi tuổi mỗi bệnh”, ung thư thường xảy ra ở người cao tuổi2.3. Liên quan giữa toàn thân và cục bộToàn thân liên quan cục bộ: sức đề kháng tốt khi cơ thể khỏe mạnh, làm khó xâm nhập bởi các tác nhân gây hại, cũng như loại bỏ dễ dàng do sức chống đỡ (đáp ứng miễn dịch ) tốt2.4. Vòng xoắn bệnh lýQuá trình phát sinh phát triển bệnh trải qua nhiều khâu (giai đoạn) theo một trình tự nhất định và có liên quan mật thiết với nhau. Khâu trước là tiền đề tạo điều kiện cho khâu sau hình thành và phát triển cho đến khi bệnh kết thúcNếu các khâu sau tác động trở lại khâu trước và làm nặng nề thêm thì gọi là vòng xoắn bệnh lý3. Quá trình bệnh lý3.1. Thời kỳ ủ bệnh: bắt đầu từ khi yếu tố gây bệnh tác động lên cơ thể cho đến khi các triệu chứng xuất hiệnXảy ra cuộc đấu tranh giữa tác nhân gây bệnh và phản ứng của cơ thể, chưa phát sinh rối loạnThời gian này thay đổi tùy theo nguyên nhân và phản ứng cơ thể.3.2. Thời kỳ tiệm phát: từ khi bắt đầu xuất hiện triệu chứng cho đến khi bệnh toàn phát: bệnh nhân mệt mỏi, sốt, kém ăn.. Giai đoạn tăng cường chống đỡ3.3. Thời kỳ toàn phátCác triệu chứng xuất hiện rõ rệt, đầy đủ. Cơ thể ở trong trạng thái cân bằng mới, xuất hiện các dầu hiệu thích nghi của cơ thể: tăng chuyển hóa, tăng hô hấp, tăng nhịp tim…. Tùy theo thời gian và tính chất của bệnh, chia làm:-Thể cấp tính (kéo dài vài ngày đến vài tuần với các triệu chứng rõ rệt),-Thể bán cấp (kéo dài 3-6 tuần với các triệu chứng kém ác liệt hơn)-Thể mạn tính: > 6 tuần, diễn tiến từ từ, có thể tiệm phát hoặc tiếp tục tình trạng cấp, thường khó chẩn đoán. Nếu không phát hiện để lâu thì gây hậu quả tai hại ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: