Thông tin tài liệu:
Trước khi điều trị:– – – – Phõn loại bệnh theo WHO. Giải thớch cho bệnh nhõn về tỡnh hỡnh bệnh. Hướng dẫn sử dụng vỉ thuốc điều trị. Giải thớch cỏc tỏc dụng phụ của thuốc (thõm da) và cỏc biến chứng để bệnh nhõn nhận biết. – Yờu cầu bệnh nhõn quay lại khi hết đợt điều trị. – Lập sổ theo dừi điều trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng bệnh phong part 4 Triệu chứng bệnh phong Thời kỳ toàn phát:TT da: TTCB ®a d¹ng tuú tõng thÓ bÖnhPhong Bl (TTCB: m¶ng cñ, d¸t th©m nhiÔm, m¶ng th©m nhiÔm) 16 Triệu chứng bệnh phong Thời kỳ toàn phát:Phong LL (U phong, m¶ng, d¸t th©m nhiÔm) 17Viªm d©y thÇn kinh 18Xét nghiệm Rạch da tìm trực khuẩn: – Chỉ số vi khuẩn học (BI: bacteriological Index) • Trên 1.000 BH/1 vi trường: 6+ • Từ 100 – 1.000 BH/1 vi trường: 5+ • Từ 10 – 100 BH/1 vi trường: 4+ • Từ 1 – 10 BH/1 vi trường: 3+ • Từ 1 – 10 BH/10 vi trường: 2+ • Từ 1 – 10 BH/100 vi trường: 1+ • Không thấy VK BH trong 100 vi trường: âm tính. – Chỉ số hình thái học (MI: Morphological Index) Xét nghiệm mô bệnh học PCR Phản ứng Mitsuda 19Chẩn đoán Chẩn đoán xác định: – Tổn thương da kèm theo mất cảm giác. – Tổn thương thần kinh ngoại biên. – Tìm thấy trực khuẩn phong tại thương tổn da hoặc thần kinh “Một người được coi là mắc bệnh phong khi được xác định là có ít nhất một trong ba dấu hiệu chính đã nêu ở trên” 20