Bài giảng Các hệ cơ sở dữ liệu: Quản lý truy xuất đồng thời - Lương Trần Hy Hiến
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.72 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Các hệ cơ sở dữ liệu: Quản lý truy xuất đồng thời" cung cấp các kiến thức giúp người đọc có thể hiểu được các khái niệm giao tác, các vấn đề xảy ra khi nhiều người cùng khai thác cơ sở dữ liệu, các giải pháp cho các vấn đề trên,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Các hệ cơ sở dữ liệu: Quản lý truy xuất đồng thời - Lương Trần Hy Hiến Khái niệm giao tác (transaction). Các vấn ñề xảy ra khi nhiều người cùng khai thác Cơ Sở Dữ Liệu. Các giải pháp cho các vấn ñề trên. Sử dụng giao tác trong SQL Server. DBMS02 – Slides 2 Giao tác Ví dụ Giao tác là một dãy các thao tác cần thực Hệ thống giao dịch ngân hàng hiện trên cơ sở dữ liệu dưới một ñơn vị Hệ thống ñặt vé bay duy nhất, nghĩa là hoặc thực hiện tất cả DBMS là môi trường ña người dùng các thao tác hoặc không thực hiện thao Nhiều thao tác truy xuất lên cùng một ñơn vị dữ tác nào cả. liệu Nhiều thao tác thi hành ñồng thời Khách hàng 1 Khách hàng 2 Tìm thấy 1 chỗ trống 2 khách hàng ñặt Tìm thấy 1 chỗ trống cùng 1 chỗ trống Thời gian ðặt vé bay ??? ðặt vé bay Cơ chế tuần tự DBMS02 – Slides 3 DBMS02 – Slides 4 Giao tác Ví dụ: giao tác chuyển khoản từ A B Khi DBMS gặp sự cố gồm 2 thao tác sau: Các thao tác có thể làm cho trạng thái CSDL Trừ tiền A không chính xác Cộng tiền B Tài khoản A Tài khoản B Chuyển khoản ñược thực hiện dưới dạng ðọc số dư của tài khoản A giao tác (transaction) nghĩa là hoặc thực Kiểm tra (số dư > số tiền cần rút) hiện cả 2 việc trừ tiền A và cộng tiền B Tăng số dư của tài khoản B Sự cố Ngân hàng chịu lỗ hoặc nếu có sự cố thì không làm gì cả và Giảm số dư của tài khoản A 1 khoảng tiền ??? thông báo giao tác thất bại. DBMS02 – Slides 5 DBMS02 – Slides 6 Vấn ñề mất dữ liệu ñã cập nhật Vấn ñề mất dữ liệu ñã cập nhật Vấn ñề không thể ñọc lại Ví dụ: Nhà sách còn 500 quyển sách. Vấn ñề dữ liệu không nhất quán Vào lúc T1 nhân viên A nhân yêu cầu mua 400 quyển từ khách hàng X. Cũng vào T1 nhân viên B nhân yêu cầu mua 300 quyển từ khách hàng Y. A và B ñọc dữ liệu thấy còn 500 quyển nên ñều ñồng ý bán DBMS02 – Slides 7 DBMS02 – Slides 8 Vấn ñề mất dữ liệu ñã cập nhật (tt) Vấn ñề không thể ñọc lại Ví dụ: Nhà sách còn 500 quyển sách. Ví dụ: Giả sử nhà sách còn 200 quyển sách. Vào lúc T2 nhân viên A sẽ thực hiện cập nhật Vào lúc T1 nhân viên A bán cho khách 150 quyển, sẽ số sách từ 500 thành 100. thực hiện cập nhật số sách từ 200 thành 50. (giao dịch chưa hoàn thành chẳng hạn vì việc giao nhận Vào lúc T3 nhân viên B sẽ thực hiện cập nhật tiền chưa xong) số sách từ 500 thành 200. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Các hệ cơ sở dữ liệu: Quản lý truy xuất đồng thời - Lương Trần Hy Hiến Khái niệm giao tác (transaction). Các vấn ñề xảy ra khi nhiều người cùng khai thác Cơ Sở Dữ Liệu. Các giải pháp cho các vấn ñề trên. Sử dụng giao tác trong SQL Server. DBMS02 – Slides 2 Giao tác Ví dụ Giao tác là một dãy các thao tác cần thực Hệ thống giao dịch ngân hàng hiện trên cơ sở dữ liệu dưới một ñơn vị Hệ thống ñặt vé bay duy nhất, nghĩa là hoặc thực hiện tất cả DBMS là môi trường ña người dùng các thao tác hoặc không thực hiện thao Nhiều thao tác truy xuất lên cùng một ñơn vị dữ tác nào cả. liệu Nhiều thao tác thi hành ñồng thời Khách hàng 1 Khách hàng 2 Tìm thấy 1 chỗ trống 2 khách hàng ñặt Tìm thấy 1 chỗ trống cùng 1 chỗ trống Thời gian ðặt vé bay ??? ðặt vé bay Cơ chế tuần tự DBMS02 – Slides 3 DBMS02 – Slides 4 Giao tác Ví dụ: giao tác chuyển khoản từ A B Khi DBMS gặp sự cố gồm 2 thao tác sau: Các thao tác có thể làm cho trạng thái CSDL Trừ tiền A không chính xác Cộng tiền B Tài khoản A Tài khoản B Chuyển khoản ñược thực hiện dưới dạng ðọc số dư của tài khoản A giao tác (transaction) nghĩa là hoặc thực Kiểm tra (số dư > số tiền cần rút) hiện cả 2 việc trừ tiền A và cộng tiền B Tăng số dư của tài khoản B Sự cố Ngân hàng chịu lỗ hoặc nếu có sự cố thì không làm gì cả và Giảm số dư của tài khoản A 1 khoảng tiền ??? thông báo giao tác thất bại. DBMS02 – Slides 5 DBMS02 – Slides 6 Vấn ñề mất dữ liệu ñã cập nhật Vấn ñề mất dữ liệu ñã cập nhật Vấn ñề không thể ñọc lại Ví dụ: Nhà sách còn 500 quyển sách. Vấn ñề dữ liệu không nhất quán Vào lúc T1 nhân viên A nhân yêu cầu mua 400 quyển từ khách hàng X. Cũng vào T1 nhân viên B nhân yêu cầu mua 300 quyển từ khách hàng Y. A và B ñọc dữ liệu thấy còn 500 quyển nên ñều ñồng ý bán DBMS02 – Slides 7 DBMS02 – Slides 8 Vấn ñề mất dữ liệu ñã cập nhật (tt) Vấn ñề không thể ñọc lại Ví dụ: Nhà sách còn 500 quyển sách. Ví dụ: Giả sử nhà sách còn 200 quyển sách. Vào lúc T2 nhân viên A sẽ thực hiện cập nhật Vào lúc T1 nhân viên A bán cho khách 150 quyển, sẽ số sách từ 500 thành 100. thực hiện cập nhật số sách từ 200 thành 50. (giao dịch chưa hoàn thành chẳng hạn vì việc giao nhận Vào lúc T3 nhân viên B sẽ thực hiện cập nhật tiền chưa xong) số sách từ 500 thành 200. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu Bài giảng Các hệ cơ sở dữ liệu Quản lý truy xuất đồng thời Truy xuất đồng thời Kỹ thuật khóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
62 trang 394 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 372 6 0 -
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - TS. Nguyễn Hoàng Sơn
158 trang 284 0 0 -
13 trang 278 0 0
-
Phân tích thiết kế hệ thống - Biểu đồ trạng thái
20 trang 271 0 0 -
Tài liệu học tập Tin học văn phòng: Phần 2 - Vũ Thu Uyên
85 trang 245 1 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems - DBMS)
14 trang 238 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Đại học Kinh tế TP. HCM
115 trang 174 0 0 -
Giáo trình về dữ liệu và các mô hình cơ sở dữ liệu
62 trang 171 0 0