Bài giảng cấp cứu hồi sức chấn thương sọ não (Phần 7)
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.85 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chăm sóc tại khoa
Hồi sức Tích cực . Gây mê
- Hồi sức
Ngoại thần kinh
Điều trị tại khoa Hồi sức Tích cực
Bước 1: đặt BN ở tư thế dẫn lưu
Mục tiêu: tạo thuận lợi cho lưu thông từ hệ tĩnh mạch não về hệ tuần hoàn.
Biện pháp:
Tư thế Fowler (đầu cao 300) nếu không có RL huyết động, Giữ cổ ở vị trí trung gian (trục đầu – cổ thẳng), Tránh đè ép vào tĩnh mạch cảnh (dây cố định NKQ).
Tư thế Fowler
Bước 2: An thần, giảm đau và giãn cơ
Mục tiêu:
Tránh nguy cơ ALNS:
Vật vã, kích...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng cấp cứu hồi sức chấn thương sọ não (Phần 7) Chăm sóc tại khoa Hồi sức Tích cực Gây mê - Hồi sức Ngoại thần kinh Điều trị tại khoa Hồi sức Tích cực Bước 1: đặt BN ở tư thế dẫn lưu Mục tiêu: tạo thuận lợi cho lưu thông từ hệ tĩnh mạch não về hệ tuần hoàn. Biện pháp: Tư thế Fowler (đầu cao 300) nếu không có RL huyết động, Giữ cổ ở vị trí trung gian (trục đầu – cổ thẳng), Tránh đè ép vào tĩnh mạch cảnh (dây cố định NKQ). Tư thế Fowler Bước 2: An thần, giảm đau và giãn cơ Mục tiêu: Tránh nguy cơ ALNS: Vật vã, kích thích Chống ống NKQ, chống máy, ho sặc Tránh tăng thông khí quá mức: thở quá nhanh, sâu nhu cầu tiêu thụ oxy của não: Yên tĩnh (không còn một cử động chủ động nào), Thở theo máy (thở…). mà Không làm Huyết áp Bước 2: An thần, giảm đau và giãn cơ Biện pháp: Dùng ngay lúc đặt NKQ - thở máy. Duy trì yên tĩnh, thở theo máy cho đến khi ổn định. Chú ý liều an thần, đau và sử dụng giãn cơ khi: Chăm sóc đường thở (hút đờm gây kích thích), Thay đổi tư thế (thay vải trải giường), Vận chuyển (chụp CT), Bước 2: An thần, giảm đau và giãn cơ Dùng thuốc: Fentanyl: 2 - 3 mcg/kg IV trước đặt NKQ 3 phút Atracurium 0,03 – 0,05 mg/kg (45 – 90 giây; 45 phút) . Midazolam: 0,2 – 0,3 mg/kg (30 – 60 giây; 15 – 30 phút) Thiopentan: 3 – 5 mg/kg (30 giây; 5 – 10 phút) Etomidate: 0.3 mg/kg (15 – 45 giây; 3 – 12 phút) Có thể kết hợp lidocain 2%: 2 – 4 ml nhỏ giọt qua NKQ hay 1.5 mg/kg IV Bước 3: tăng thông khí vừa phải, giữ Oxy hóa máu tối ưu. Mục tiêu Biện pháp: thở máy kiểm soát. Tránh PaCO2 < 25 mmHg hoặc < 30 mmHg nhưng kéo dài Bước 3: tăng thông khí vừa phải, giữ Oxy hóa máu tối ưu. Mục tiêu: thông khí vừa phải (24h đầu), sau đó bình thường Giữ Oxy hóa máu tối ưu; Tránh làm tăng áp lực nội sọ; Tránh gây nhiễm trùng bệnh viện Bước 3: tăng thông khí vừa phải, giữ Oxy hóa máu tối ưu. thông khí vừa phải (24h đầu), sau đó BT: Biện pháp: thở máy kiểm soát với: Mode: Volume Assit/Control: VT= 10 – 15ml/kg; f= 10 – 16l/p giữ PaCO2 = 30 – 35mmHg (24h đầu); sau đó = 35 – 40 mmHg. Khi BN bắt đầu thở lại hiệu quả có thể chọn mode PSV. Tránh PaCO2 < 25 mmHg hoặc < 30 mmHg (kéo dài) Tránh PaCO2 > 40 mmHg vì làm ALNS Bước 3: tăng thông khí vừa phải, giữ Oxy hóa máu tối ưu. Giữ Oxy hóa máu tối ưu: Giữ PaO2 = 60 – 90 mmHg (SpO2>90%) và SjO2 = 55 – 71 %. Không dùng PEEP > 5 nếu không có PaO2/FiO2 < 200. Khi phù phổi TK, PEEP 2 – 3 cmH2O/lần/ 30 phút + FiO2=100% và tìm giải quyết NN tăng ALNS sớm. oxy hóa máu trước và sau khi hút đờm qua NKQ. Thao tác hút đờm nhanh gọn (dưới 15 giây). Bước 3: tăng thông khí vừa phải, giữ Oxy hóa máu tối ưu. Tránh làm tăng áp lực nội sọ: Chỉ hút đờm khi thực sự cần thiết, Chuẩn bị BN kỹ trước khi hút: Tăng liều thuốc an thần giảm đau trước khi hút, Nhỏ giọt lidocain trước khi hút Thao tác nhẹ nhàng, Thời gian hút ngắn (dưới 15 giây). Cố định ống NKQ đúng cách Bước 3: tăng thông khí vừa phải, giữ Oxy hóa máu tối ưu. Tránh gây nhiễm trùng bệnh viện: Vệ sinh răng miệng định kỳ, hút đờm hầu họng Rửa tay trước khi tiến hành Mang găng vô trùng Dùng kỹ thuật “không chạm – no touch” Dùng ống thông sử dụng một lần Dùng kỹ thuật không chạm
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng cấp cứu hồi sức chấn thương sọ não (Phần 7) Chăm sóc tại khoa Hồi sức Tích cực Gây mê - Hồi sức Ngoại thần kinh Điều trị tại khoa Hồi sức Tích cực Bước 1: đặt BN ở tư thế dẫn lưu Mục tiêu: tạo thuận lợi cho lưu thông từ hệ tĩnh mạch não về hệ tuần hoàn. Biện pháp: Tư thế Fowler (đầu cao 300) nếu không có RL huyết động, Giữ cổ ở vị trí trung gian (trục đầu – cổ thẳng), Tránh đè ép vào tĩnh mạch cảnh (dây cố định NKQ). Tư thế Fowler Bước 2: An thần, giảm đau và giãn cơ Mục tiêu: Tránh nguy cơ ALNS: Vật vã, kích thích Chống ống NKQ, chống máy, ho sặc Tránh tăng thông khí quá mức: thở quá nhanh, sâu nhu cầu tiêu thụ oxy của não: Yên tĩnh (không còn một cử động chủ động nào), Thở theo máy (thở…). mà Không làm Huyết áp Bước 2: An thần, giảm đau và giãn cơ Biện pháp: Dùng ngay lúc đặt NKQ - thở máy. Duy trì yên tĩnh, thở theo máy cho đến khi ổn định. Chú ý liều an thần, đau và sử dụng giãn cơ khi: Chăm sóc đường thở (hút đờm gây kích thích), Thay đổi tư thế (thay vải trải giường), Vận chuyển (chụp CT), Bước 2: An thần, giảm đau và giãn cơ Dùng thuốc: Fentanyl: 2 - 3 mcg/kg IV trước đặt NKQ 3 phút Atracurium 0,03 – 0,05 mg/kg (45 – 90 giây; 45 phút) . Midazolam: 0,2 – 0,3 mg/kg (30 – 60 giây; 15 – 30 phút) Thiopentan: 3 – 5 mg/kg (30 giây; 5 – 10 phút) Etomidate: 0.3 mg/kg (15 – 45 giây; 3 – 12 phút) Có thể kết hợp lidocain 2%: 2 – 4 ml nhỏ giọt qua NKQ hay 1.5 mg/kg IV Bước 3: tăng thông khí vừa phải, giữ Oxy hóa máu tối ưu. Mục tiêu Biện pháp: thở máy kiểm soát. Tránh PaCO2 < 25 mmHg hoặc < 30 mmHg nhưng kéo dài Bước 3: tăng thông khí vừa phải, giữ Oxy hóa máu tối ưu. Mục tiêu: thông khí vừa phải (24h đầu), sau đó bình thường Giữ Oxy hóa máu tối ưu; Tránh làm tăng áp lực nội sọ; Tránh gây nhiễm trùng bệnh viện Bước 3: tăng thông khí vừa phải, giữ Oxy hóa máu tối ưu. thông khí vừa phải (24h đầu), sau đó BT: Biện pháp: thở máy kiểm soát với: Mode: Volume Assit/Control: VT= 10 – 15ml/kg; f= 10 – 16l/p giữ PaCO2 = 30 – 35mmHg (24h đầu); sau đó = 35 – 40 mmHg. Khi BN bắt đầu thở lại hiệu quả có thể chọn mode PSV. Tránh PaCO2 < 25 mmHg hoặc < 30 mmHg (kéo dài) Tránh PaCO2 > 40 mmHg vì làm ALNS Bước 3: tăng thông khí vừa phải, giữ Oxy hóa máu tối ưu. Giữ Oxy hóa máu tối ưu: Giữ PaO2 = 60 – 90 mmHg (SpO2>90%) và SjO2 = 55 – 71 %. Không dùng PEEP > 5 nếu không có PaO2/FiO2 < 200. Khi phù phổi TK, PEEP 2 – 3 cmH2O/lần/ 30 phút + FiO2=100% và tìm giải quyết NN tăng ALNS sớm. oxy hóa máu trước và sau khi hút đờm qua NKQ. Thao tác hút đờm nhanh gọn (dưới 15 giây). Bước 3: tăng thông khí vừa phải, giữ Oxy hóa máu tối ưu. Tránh làm tăng áp lực nội sọ: Chỉ hút đờm khi thực sự cần thiết, Chuẩn bị BN kỹ trước khi hút: Tăng liều thuốc an thần giảm đau trước khi hút, Nhỏ giọt lidocain trước khi hút Thao tác nhẹ nhàng, Thời gian hút ngắn (dưới 15 giây). Cố định ống NKQ đúng cách Bước 3: tăng thông khí vừa phải, giữ Oxy hóa máu tối ưu. Tránh gây nhiễm trùng bệnh viện: Vệ sinh răng miệng định kỳ, hút đờm hầu họng Rửa tay trước khi tiến hành Mang găng vô trùng Dùng kỹ thuật “không chạm – no touch” Dùng ống thông sử dụng một lần Dùng kỹ thuật không chạm
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
MỘT SỐ BỆNH TIM MẮC PHẢI (Kỳ 2)
5 trang 207 0 0 -
XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM VÀ PHÒNG BỆNH THỨ PHÁT NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 2)
5 trang 154 0 0 -
Báo cáo Các ca lâm sàng sốc phản vệ tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên
21 trang 125 0 0 -
27 trang 49 0 0
-
Tìm hiểu Bệnh học Ngoại khoa tiêu hóa: Phần 2
164 trang 47 0 0 -
5 trang 33 0 0
-
Đề cương chi tiết học phần: Ngoại - Sản thú y (Dùng cho chuyên ngành Chăn nuôi Thú y)
6 trang 33 0 0 -
Bài giảng Xử trí hội chứng động mạch chủ cấp - TS.BS. Nguyễn Ngọc Quang
53 trang 32 0 0 -
5 trang 29 0 0
-
50 trang 29 0 0