Danh mục

Bài giảng Cây rau: Chương 1+2+3

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.76 MB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (20 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Cây rau: Chương 1+2+3 cung cấp đến học viên các kiến thức về tầm quan trọng, lịch sử phát triển, đặc điểm và phương hướng sản xuất rau; phân loại và những yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển cây rau; biện pháp kỹ thuật chủ yếu trong sản xuất cây rau;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Cây rau: Chương 1+2+3 Thu-20/2/14 1. Tầm quan trọng của cây rau Chương I 1.1. Khái niệm sản phẩm rau là các bộ phận cây trồng được sử dụng làm TẦM QUAN TRỌNG, LỊCH SỬ thực phẩm và cung cấp chủ yếu vitamin, axít amin, khoáng và chất xơ. PHÁT TRIỂN, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG SẢN XUẤT RAU Bảng 1.1. Bộ phận của cây rau 1.2. Giá trị dinh dưỡng của cây rau được sử dụng Bảng 1.2. Dinh dưỡng chủ yếu của một số loại rau Bộ phận Loại rau Loại rau Ca P Fe Carôten B1 C Rễ, thân củ Cải củ, cà rốt, khoai tây, củ ấu ớt vàng - - - 10,0 - 250 Thân giả Hành tây, tỏi Rau muống 100 3,7 1,4 2,90 0,1 23 Thân Măng che, măng tây, cải làn Cần tây 325 128 8,0 10,0 - 150 Lá Cải bắp, xà lách, tỏi tây, cần tây Rau dền 100 46 - 1,90 0,04 35 Quả Dưa chuột, cà chua, cà tím, ớt, dưa hấu, Đậu cô ve 26 122 0,7 1,00 0,34 25 ngô đường, đậu bắp Su lơ 26 51 1,4 0,05 0,11 70 Hoa Súp lơ, súp lơ xanh, hoa thiên lý Su hào 46 50 0,6 0,15 0,06 40 Hạt Đậu Hà Lan, đậu côve, đậu tương Hành tây 38 58 0,8 0,03 0,03 10 (Nguồn: Nhà xuất bản y học Việt Nam) Bảng 1.3. Một số loại rau giàu chất dinh dưỡng 3. Ý nghĩa kinh tế của cây rau Chất Loại rauTinh bột khoai tây, củ từ, chuối, khoai lang, sắn, khoai sọ • Mặt hàng xuất khẩu: tươi, sản phẩm chế biếnChất béo hạt già một số loại đậu và họ bầu bí • Cung cấp 1 phần lương thực: khoai tây, khoaiPrôtêin đậu, ngô đường, hạt đậu Hà Lan, rau họ thập tự sọ, khoai môn, sắn...Vit. A>2000IU rau dền, muống, mồng tơi, xà lách, bí đỏ, ớt • Có giá trị dược liệu: tỏi, tía tô, gừng, súp lơVit. B>0,17mg% đậu đỗ, khoai sọ, lá cải củ xanhVit. C>20mg% rau dền, mồng tơi, c. bắp, mướp đắng, giá đỗ, ớtCanxi>20mg% rau dền, muống, xà lách, côve, hành tây, cải bắp, • Dùng làm cây trang trí: như cây ớt, cà chua, củ cải, đậu tương cải bắp, thiên lý, đậu ván, đậu khế...Sắt>3mg% rau dền, muống, xà lách, ớt • Tạo việc làm, tăng thu nhậpPhốt pho Côve, xà lách, hành tây, cà chua, cải bắp, súp lơ • Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chếI ốt Hành tây, đậu bắp, măng tây biến Việt Nam phấn đấu bình quân 100-120kg rau/người/năm. Nguồn: Cẩm nang cây rau, AVRDC 1 Thu-20/2/14 Bảng 1.4. Rau và sản phẩm chế Bảng 1.5. Số giờ lao động/ha để sản biến xuất cà chua và lúa Kiểu chế Loại rau biến Tên nước Cà chua LúaĐóng hộp Ngô bao tử, măng tây, cà chua, đậu côve, rau Colombia 4000 280 muống, ngô đường, cà rốt, măng tr ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: