Danh mục

Bài giảng Chăm sóc người bệnh viêm phúc mạc

Số trang: 27      Loại file: pdf      Dung lượng: 960.24 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Chăm sóc người bệnh viêm phúc mạc" được biên soạn với mục tiêu giúp người học trình bày được nguyên nhân, triệu chứng của viêm phúc mạc; lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh mổ viêm phúc mạc. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chăm sóc người bệnh viêm phúc mạcMỤC TIÊU1. Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng của viêmphúc mạc.2. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnhmổ viêm phúc mạc. 2 ĐẠI CƯƠNG - Phúc mạc là một màng trơn láng, lót mặt trong thành bụng, bao bọc một phần hay toàn bộ các tạng trong khoang bụng bao gồm: + Lá thành + Lá tạng + Các nếp đi từ phúc mạc thành đến ống tiêu hoá gọi là mạc treo. + Các nếp nối từ tạng nọ đến tạng kia gọi là mạc nối.Thiết đồ đứng dọc qua ổ bụng 3ĐẠI CƯƠNG - chức năng bảo vệ: bao bọc, khu trú ổ nhiễm trùng. - khả năng hấp thu → lọc thận nhân tạo bằng thẩm phân phúc mạc. - Nhiễm khuẩn phúc mạc: - Tại chỗ: tiết dịch có kn diệt khuẩn và chất kết dính. - Toàn thân: thấm hút các độc tố vi khuẩn gây tình trạng nhiễm độc, nhiễm trùng 4HẬU QUẢ VIÊM PHÚC MẠC+ Liệt ruột gây ứ đọng dịch trong lòng ruột.+ Chướng bụng, giảm lưu lượng tuần hoàn, rối loạn nước điệngiải.+ Suy tim mạch do giảm lưu lượng tuần hoàn.+ Khó thở do trướng bụng.+ Suy thận do giảm lưu lượng tuần hoàn, do độc tố vi khuẩn.+ Toan chuyển hoá.+ Vàng da trong tình trạng nhiễm trùng nặng, tổn thương tế bàogan do độc tố vi khuẩn. 5 NGUYÊN NHÂN VIÊM PHÚC MẠCNGUYÊN PHÁT THỨ PHÁT NK trực tiếp của phúc mạc từ Xảy ra sau các bệnh lý của các cơ đường máu, đường bạch mạch quan trong ổ bụng Thủng đường tiêu hóa/đường mật, Thường do liên cầu, phế cầu, trực vỡ ổ abcess, NT ổ bụng, biến khuẩn lao chứng sau PT Điều trị nội khoa/ không ổn định Điều trị ngoại khoa →ngoại khoa 6TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG▪ Đau bụng: Người bệnh đau khắp bụng, liên tục và tăng dần. Khởi điểm đau, vị trí đau tuỳ nguyên nhân gây bệnh.▪ Nôn: nôn nhiều→ mất nước và điện giải▪ Bí trung đại tiện: 1 số TH tiêu phân lỏng 7 TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN- Biểu hiện nhiễm - Biểu hiện nhiễm - Muộn có sốc:trùng: độc: + Mạch nhanh nhỏ+ Vẻ mặt hốc hác. + Da xanh tái. khó bắt.+ Môi khô, lưỡi bẩn. + Lờ đờ, thờ ơ với + Huyết áp tụt.+ Thường sốt cao 38- ngoại cảnh. + Chân tay lạnh, vã39C. mồ hôi. 8TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ- Nhìn bụng chướng, nếu người bệnh đến muộn bụngchướng căng.- Nắn bụng có phản ứng thành bụng.- Gõ bụng vang vùng chướng, đục vùng thấp.- Thăm trực tràng, âm đạo túi cùng Douglas phồng đau.- Chọc dò ổ bụng có dịch, mủ. 9TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG- Chụp ổ bụng thấy khung đại tràng dãn, nhiều hơi.- Tuỳ từng nguyên nhân gây viêm phúc mạc có thể thấy:+ Hình ảnh mức nước, mức hơi trong bệnh tắc ruột hoại tử.+ Hình ảnh liềm hơi dưới cơ hoành trong bệnh thủng dạ dày tá trànghoặc thủng ruột.- Siêu âm ổ bụng phát hiện nguyên nhân gây viêm phúc mạc:+ Có thể thấy hình ảnh sỏi ống mật chủ trong viêm phúc mạc mật.+ Có thể thấy hình ảnh viêm túi mật trong viêm phúc mạc do hoại tửtúi mật... 1011 NHẬN ĐỊNH TRƯỚC MỔ- Tìm hiểu nguyên nhân - DHST có ổn định không? Nhiệt độ rất cao?- Thể trạng bệnh nhân gầy hay béo, cósuy kiệt không? - Sờ bụng có cứng như gỗ không? Có đau không? Cảm ứng phúc mạc (+)- Có hội chứng nhiễm trùng nhiễm độckhông? Biểu hiện choáng, nhiệt độ - Gõ vùng đục trước gan có mấttăng rất cao, tri giác xấu dần? không?- Có biểu hiện mất nước không? - Nghe nhu động ruột giảm?- Sự trung đại tiện của bệnh nhân? Bí - Nôn ói, nôn khan?trung đại tiện? 12CHẨN ĐOÁN ĐIỀU DƯỠNG TRƯỚC MỔ Nguy cơ thể tích dịch giảm do tích tụ trong khoang phúc mạc thứ phát do chấn thương, nhiễm trùng hay thiếu máu Biến đổi dinh dưỡng do nôn, ói Kiểu thở không hiệu quả do đau Người bệnh sốt, môi khô lưỡi bẩn do nhiễm trùng nhiễm độc Đau liên quan đến phúc mạc và bụng căng chướng Người bệnh lo lắng về cuộc mổ sắp tới và kết quả sau mổ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: