Danh mục

Bài giảng Chẩn đoán tràn dịch màng phổi - ThS. BS. Lê Thị Huyền Trang

Số trang: 23      Loại file: pdf      Dung lượng: 702.52 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 20,000 VND Tải xuống file đầy đủ (23 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Chẩn đoán tràn dịch màng phổi gồm có những nội dung: Nắm được định nghĩa và cơ chế bệnh sinh tràn dịch màng phổi; biết nguyên nhân tràn dịch màng phổi; trình bày triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của tràn dịch màng phổi; biết phân tích dịch màng phổi. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm những nội dung chi tiết!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chẩn đoán tràn dịch màng phổi - ThS. BS. Lê Thị Huyền TrangCHẨN ĐOÁN TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI Ths. Bs Lê Thị Huyền Trang Bộ môn Nội- ĐHYD TPHCMMỤC TIÊU• Nắm được định nghĩa và cơ chế bệnh sinh TDMP• Biết nguyên nhân TDMP• Trình bày triệu chứng LS, CLS của TDMP• Biết phân tích dịch màng phổi ĐẠI CƯƠNG- Lá thành màng phổi- Lá tạng màng phổi- Bình thường khoang màng phổi có ít dịch, khoảng 15-20ml giúp 2 lá màng phổi trượt lên nhau- Tràn dịch màng phổi khi có sự hiện diện dịch bất thường trong khoang màng phổiCƠ CHẾ BỆNH SINH•Dịch màng phổi tạo ra từ mao mạch lá thành và hấp thu hệ bạch huyết lá tạng•Dịch màng phổi tạo ra khi có sự tăng tiết dịch quá mức hay giảm sự hấp thu•Có 2 loại tràn dịch màng phổi • Dịch thấm • Dịch tiếtCƠ CHẾ BỆNH SINH•Dịch thấm: • Do giảm áp lực keo (xơ gan, HCTH) • Do tăng áp lực thủy tĩnh ( suy tim)•Dịch tiết: là do tổn thương màng phổi làm tăng tính thấm và giảm dẫn lưu bạch huyết (viêm nhiễm, khối u xâm lấn…)NGUYÊN NHÂN•Tràn dịch màng phổi dịch thấm: • Xơ gan • Hội chứng thận hư • Suy tim • Suy dinh dưỡngNGUYÊN NHÂN• Tràn dịch màng phổi dịch tiết: • Viêm nhiễm: VT, virus, KST • Bệnh lý ác tính: ung thư phổi hay ung thư di căn đến màng phổi • Bệnh tự miễn: lupus, viêm đa khớp dạng thấp • Bệnh tiêu hóa: thủng thực quản, viêm tụy cấp • Thuyên tắc phổiTRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG• Ho khan• Khó thở 2 thì khi TDMP lương nhiều• Đau ngực kiểu màng phổi• Triệu chứng của bệnh lý gốc TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG•Khám thấy NT nhanh, co kéo cơ hô hấp phụ•Lồng ngực căng phồng, khoảng gian sườn dãn rộng, kém di động hơn•Hội chứng 3 giảm: • RRPN giảm • Rung thanh giảm • Gõ đụcCẬN LÂM SÀNG•X quang phổi • Hình mờ xóa bờ tim, mờ góc sườn hoành • Đường cong Damoiseau • Tràn dịch khu trú rãnh liên thùy, trung thất, vùng hoành• Nếu lượng dịch < 100 ml: không thấy bất thường trên phim thẳng lẫn phim nghiêng.• Lượng dịch từ 100 ml – 250 ml, thường chỉ thấy mờ góc sườn hoành phía sau trên phim nghiêng.• Lượng dịch từ 250 – 500 ml: thấy được mờ góc sườn hoành bên ngoài trên phim thẳng (tùy theo kích thước của bệnh nhân).•X quang mờ 1/3 dưới phổi: lượng dịch khoảng 1 L – 1,5 lít, có đường cong Damoiseau nếu dịch còn chảy tự do.•X quang mờ nửa dưới phổi: lượng dịch khoảng 2 lít.•X quang mờ toàn bộ một bên phổi: lượng dịch khoảng 3,5 – 4 lít.CẬN LÂM SÀNG•Chọc dò dịch màng phổi, xét nghiệm • Xác định vị trí chọc dò • Chọc ở bờ trên xương sườn dưới•Phân biệt dịch thấm hay dịch tiết • Dịch thấm: thường 2 bên, dịch màu trắng trong • Dịch tiết: thường 1 bên, dịch vàng chanh, màu đỏ, trắng đục như sữa…PHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔI•Màu sắc: • Dịch thấm: vàng nhạt, trong • Mủ, hôi: tràn mủ màng phổi • Vàng chanh: lao • Đỏ: chấn thương, ung thư • Đục như sữa: tràn dịch do tắc mạch bạch huyết (ung thư) hay chấn thương ống ngực (chấn thương, phẫu thuật) PHÂN BIỆT DỊCH THẤM VÀ DỊCH TIẾTDịch màng Dịch thấm Dịch tiếtphổiĐạm < 30g/dl > 30g/dlĐạm DMP/HT < 0.5 > 0.5LDH < 200 UI/L > 200 UI/LLDH DMP/HT < 0.6 > 0.6Bạch cầu < 250 tb/mm3 >250 tb/mm3Thành phần tếbào, tế bào lạTiêu chuẩn Light•Protein DMP/protein HT >0.5•LDH DMP/LDH HT>0.6•LDH DMP > 2/3 giới hạn trên của mức LDH bình thường trong huyết thanh • Độ nhạy 98% • Độ đặc hiệu 83%• TDMP dịch tiết thì chỉ cần một tiêu chuẩn đạt.• Độ nhạy cảm 98% độ đặc hiệu 83% nghĩa là có tới 17% những trường hợp trên thực tế là dịch thấm nhưng khi dùng tiêu chuẩn Light lại đọc lầm là dịch tiết.• Hiệu số đạm huyết thanh – đạm dịch màng phổi, nếu hiệu số này > 3,1 g/dL thì là dịch thấm, nếu hiệu số này ≤ 3,1 g/dL thì là dịch tiết thực sự.PHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔI•ADA (adenosin deaminase) • ADA trong dịch màng phổi > 40UI/L • Chẩn đoán lao màng phổi•Amylase tăng: nang giả tụy, viêm tụy cấp, vỡ thực quản•pH: • Bình thường: 7,3-7,45 • Nếu pH

Tài liệu được xem nhiều: