Bài giảng Chẩn đoán và điều trị bệnh Parkinson - Lê Minh
Số trang: 65
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.39 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dưới đây là bài giảng Chẩn đoán và điều trị bệnh Parkinson, mời các bạn tham khảo bài giảng để hiểu rõ hơn về định nghĩa của bệnh Parkinson, chẩn đoán bệnh Parkinson, triệu chứng của bệnh Parkinson, đặc điểm lâm sàng gợi ý bệnh Parkinson, điều trị bệnh Parkinson, nguyên tắc tiếp cận điều trị triệu chứng bệnh Parkinson.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị bệnh Parkinson - Lê Minh Chẩn Đoán và Điều Trị Bệnh Parkinson Lê Minh Vài dòng lịch sử Do James Parkinson mô tả lần đầu tiên vào năm 1817 (An Essay on the Shaking Palsy). Vài dòng lịch sử Jean-Martin Charcot nhận dạng các đặc điểm lâm sàng chính yếu của bệnh, phân biệt sự khác nhau giữa triệu chứng đơ cứng với triệu chứng cử động chậm (1888, tại bệnh viện La Salpêtrière, Paris). J-M. Charcot cũng là người đầu tiên sử dụng belladona alkaloid để điều trị triệu chứng bệnh Parkinson. Edouard Brissaud đưa ra giả thuyết về cơ sở giải phẫu học của bệnh Parkinsonm nằm ở Locus niger (1893-1894; bài giảng về các bệnh thần kinh tại Bv La Salpêtrière). Định nghĩa của bệnh Parkinson Là một bệnh thoái hóa tiệm tiến của hệ thần kinh trung ương Có đặc trưng bệnh học là sự mất đi các nơron dopaminergic của substantia nigra pars compacta Có triệu chứng chính gồm có run, giảm cử động, đơ cứng và rối loạn phản xạ tư thế Chẩn đoán bệnh Parkinson Cử động chậm (bradykinesia), cử động nghèo nàn (hypokinesia), mất cử động (akinesia) Và ít nhất một trong các triệu chứng sau đây: Đơ cứng Run lúc nghỉ (4-6 Hz) Mất phản xạ tư thế Triệu chứng khác của bệnh Parkinson Triệu chứng vận động Triệu chứng không thuộc về vận động Đông cứng Trầm cảm (50% bn) Loạn trương lực bàn chân & ngón Ảo thị và ảo thính chân Sa sút tâm thần Hiện tượng bật-tắt (on-off) Suy thần kinh tự trị Loạn động & loạn trương lực Tăng tiết chất nhờn ở da muộn Nuốt khó Tiểu rắt Bón Chẩn đoán phân biệt các hội chứng Parkinson Bệnh Parkinson nguyên phát: Hội chứng Parkinson trong - xuất hiện lẻ tẻ các bệnh thoái hóa khác - có tính gia đình (15%) - thoái hóa vỏ-hạch đáy Hội chứng parkinson thứ phát - sa sút trí tuệ có thể Lewy - do thuốc - teo nhiều hệ thống (MSA) - do độc chất - liệt trên nhân tiệm tiến - do bệnh nhiễm - thất điều gai-tiểu não - do bệnh chuyển hóa - bệnh Hallervorden-Spatz - do bệnh mạch máu não - do u - bệnh Huntington - bệnh hồng cầu gai - bệnh Wilson - bệnh Lubag Hội chứng Parkinson-Plus (Parkinsonism-Plus syndrome) Bệnh thể Lewy lan tỏa (diffuse Lewy body disease - DLBD) Liệt trên nhân tiệm tiến (progressive supranuclear palsy - PSP) Teo nhiều hệ thống (multiple system atrophy – MSA) Thoái hóa vỏ não hạch đáy (corticobasal- ganglionic degeneration - CBGD) Đặc điểm lâm sàng gợi ý bệnh Parkinson Triệu chứng không đối xứng Đáp ứng ngoạn mục với levodopa Không có một số triệu chứng khác nổi bật: - sa sút tâm thần - ảo giác - rối loạn thần kinh tự trị - dấu hiệu tháp Diễn tiến chậm Đặc điểm lâm sàng gợi ý của teo nhiều hệ thống (MSA) 3 loại MSA (Multiple System Atrophy) MSA-P (striatonigral degeneration – thoái hóa thể vân chất đen) MSA-C (olivopontocerebellar atrophy – teo trám cầu tiểu não) MSA-A (Shy-Drager syndrome – Hội chứng Shy-Drager) Đặc điểm lâm sàng gợi ý của teo nhiều hệ thống (MSA) Đặc điểm gợi ý MSA là sự xuất hiện sớm của Huyết áp thấp tư thế Nuốt khó Tiểu không kiểm soát Đặc điểm lâm sàng gợi ý của bệnh thể Lewy lan tỏa (Diffuse Lewy Body Disease) Triệu chứng nổi bật và sớm là: Sa sút tâm thần Ảo giác Sảng dao động, tái phát Đặc điểm lâm sàng gợi ý của liệt trên nhân tiệm tiến Giới hạn của cử động liếc nhìn dọc đứng Rối loạn sớm phản xạ tư thế và thăng bằng Đơ cứng trục thân nhiều hơn đơ cứng chân tay Điều trị bệnh Parkinson Điều trị bảo vệ thần kinh (neuroprotection) Điều trị triệu chứng của bệnh Parkinson Điều trị các biến chứng vận động Điều trị các triệu chứng không phải là triệu chứng vận động Điều trị phẫu thuật Điều trị bảo vệ thần kinh Coenzyme Q10 (CoQ10)? Rasagiline? Đồng vận dopamine (dopamine agonists)? Levodopa? Điều trị triệu chứng của bệnh Parkinson Một số nguyên tắc về điều trị Levodopa (carbidopa/levodopa; benserazide/levodopa) Đồng vận dopamine (dopamine agonists) Ức chế COMT (COMT inhibitors) Amantadine Kháng cholinergic Nguyên tắc tiếp cận điều trị triệu chứng Bắt đầu dùng thuốc khi các triệu chứng gây trở ngại cho sinh hoạt thường ngày Thuốc sử dụng có thể là: - thuốc cung cấp dopamine dưới dạng levodopa (Madopar, Sinemet); - thuốc đồng vận dopamine hoặc một đồng vận của dopamine. Nguyên tắc tiếp cận điều trị triệu chứng Cách thức khởi đầu điều trị Dùng levodopa ngay từ đầu Dùng dopamine agonist trước tiên Dùng levodopa ± entacapone sau đó mới thêm một dopamine agonist (khi liều carbidopa/l ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị bệnh Parkinson - Lê Minh Chẩn Đoán và Điều Trị Bệnh Parkinson Lê Minh Vài dòng lịch sử Do James Parkinson mô tả lần đầu tiên vào năm 1817 (An Essay on the Shaking Palsy). Vài dòng lịch sử Jean-Martin Charcot nhận dạng các đặc điểm lâm sàng chính yếu của bệnh, phân biệt sự khác nhau giữa triệu chứng đơ cứng với triệu chứng cử động chậm (1888, tại bệnh viện La Salpêtrière, Paris). J-M. Charcot cũng là người đầu tiên sử dụng belladona alkaloid để điều trị triệu chứng bệnh Parkinson. Edouard Brissaud đưa ra giả thuyết về cơ sở giải phẫu học của bệnh Parkinsonm nằm ở Locus niger (1893-1894; bài giảng về các bệnh thần kinh tại Bv La Salpêtrière). Định nghĩa của bệnh Parkinson Là một bệnh thoái hóa tiệm tiến của hệ thần kinh trung ương Có đặc trưng bệnh học là sự mất đi các nơron dopaminergic của substantia nigra pars compacta Có triệu chứng chính gồm có run, giảm cử động, đơ cứng và rối loạn phản xạ tư thế Chẩn đoán bệnh Parkinson Cử động chậm (bradykinesia), cử động nghèo nàn (hypokinesia), mất cử động (akinesia) Và ít nhất một trong các triệu chứng sau đây: Đơ cứng Run lúc nghỉ (4-6 Hz) Mất phản xạ tư thế Triệu chứng khác của bệnh Parkinson Triệu chứng vận động Triệu chứng không thuộc về vận động Đông cứng Trầm cảm (50% bn) Loạn trương lực bàn chân & ngón Ảo thị và ảo thính chân Sa sút tâm thần Hiện tượng bật-tắt (on-off) Suy thần kinh tự trị Loạn động & loạn trương lực Tăng tiết chất nhờn ở da muộn Nuốt khó Tiểu rắt Bón Chẩn đoán phân biệt các hội chứng Parkinson Bệnh Parkinson nguyên phát: Hội chứng Parkinson trong - xuất hiện lẻ tẻ các bệnh thoái hóa khác - có tính gia đình (15%) - thoái hóa vỏ-hạch đáy Hội chứng parkinson thứ phát - sa sút trí tuệ có thể Lewy - do thuốc - teo nhiều hệ thống (MSA) - do độc chất - liệt trên nhân tiệm tiến - do bệnh nhiễm - thất điều gai-tiểu não - do bệnh chuyển hóa - bệnh Hallervorden-Spatz - do bệnh mạch máu não - do u - bệnh Huntington - bệnh hồng cầu gai - bệnh Wilson - bệnh Lubag Hội chứng Parkinson-Plus (Parkinsonism-Plus syndrome) Bệnh thể Lewy lan tỏa (diffuse Lewy body disease - DLBD) Liệt trên nhân tiệm tiến (progressive supranuclear palsy - PSP) Teo nhiều hệ thống (multiple system atrophy – MSA) Thoái hóa vỏ não hạch đáy (corticobasal- ganglionic degeneration - CBGD) Đặc điểm lâm sàng gợi ý bệnh Parkinson Triệu chứng không đối xứng Đáp ứng ngoạn mục với levodopa Không có một số triệu chứng khác nổi bật: - sa sút tâm thần - ảo giác - rối loạn thần kinh tự trị - dấu hiệu tháp Diễn tiến chậm Đặc điểm lâm sàng gợi ý của teo nhiều hệ thống (MSA) 3 loại MSA (Multiple System Atrophy) MSA-P (striatonigral degeneration – thoái hóa thể vân chất đen) MSA-C (olivopontocerebellar atrophy – teo trám cầu tiểu não) MSA-A (Shy-Drager syndrome – Hội chứng Shy-Drager) Đặc điểm lâm sàng gợi ý của teo nhiều hệ thống (MSA) Đặc điểm gợi ý MSA là sự xuất hiện sớm của Huyết áp thấp tư thế Nuốt khó Tiểu không kiểm soát Đặc điểm lâm sàng gợi ý của bệnh thể Lewy lan tỏa (Diffuse Lewy Body Disease) Triệu chứng nổi bật và sớm là: Sa sút tâm thần Ảo giác Sảng dao động, tái phát Đặc điểm lâm sàng gợi ý của liệt trên nhân tiệm tiến Giới hạn của cử động liếc nhìn dọc đứng Rối loạn sớm phản xạ tư thế và thăng bằng Đơ cứng trục thân nhiều hơn đơ cứng chân tay Điều trị bệnh Parkinson Điều trị bảo vệ thần kinh (neuroprotection) Điều trị triệu chứng của bệnh Parkinson Điều trị các biến chứng vận động Điều trị các triệu chứng không phải là triệu chứng vận động Điều trị phẫu thuật Điều trị bảo vệ thần kinh Coenzyme Q10 (CoQ10)? Rasagiline? Đồng vận dopamine (dopamine agonists)? Levodopa? Điều trị triệu chứng của bệnh Parkinson Một số nguyên tắc về điều trị Levodopa (carbidopa/levodopa; benserazide/levodopa) Đồng vận dopamine (dopamine agonists) Ức chế COMT (COMT inhibitors) Amantadine Kháng cholinergic Nguyên tắc tiếp cận điều trị triệu chứng Bắt đầu dùng thuốc khi các triệu chứng gây trở ngại cho sinh hoạt thường ngày Thuốc sử dụng có thể là: - thuốc cung cấp dopamine dưới dạng levodopa (Madopar, Sinemet); - thuốc đồng vận dopamine hoặc một đồng vận của dopamine. Nguyên tắc tiếp cận điều trị triệu chứng Cách thức khởi đầu điều trị Dùng levodopa ngay từ đầu Dùng dopamine agonist trước tiên Dùng levodopa ± entacapone sau đó mới thêm một dopamine agonist (khi liều carbidopa/l ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chẩn đoán bệnh Parkinson Điều trị bệnh Parkinson Triệu chứng bệnh Parkinson Nguyên nhân bệnh Parkinson Đặc điểm lâm sàng bệnh Parkinson Nguyên tắc điều trị bệnh ParkinsonGợi ý tài liệu liên quan:
-
Dấu hiệu 'đuôi chim én' trên cộng hưởng từ não 3 Tesla trong chẩn đoán bệnh Parkinson
5 trang 38 0 0 -
Khám phá mới về bệnh Parkinson
5 trang 21 1 0 -
Bài giảng Bệnh Parkinson - ThS. BS Nguyễn Phúc Học
0 trang 20 0 0 -
10 dấu hiệu nhận biết bệnh Parkinson
5 trang 18 0 0 -
Phát hiện sớm để điều trị bệnh Parkinson ở nước ta
3 trang 16 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán bệnh Parkinson năm 2019
30 trang 16 0 0 -
Bài giảng Chương 5: Thuốc điều trị Parkinson
12 trang 16 0 0 -
The Gale Genetic Disorders of encyclopedia vol 2 - part 4
65 trang 15 0 0 -
Chẩn đoán và điều trị bệnh Parkinson: Phần 2
74 trang 14 0 0 -
The Gale Genetic Disorders of encyclopedia vol 2 - part 6
65 trang 14 0 0