Danh mục

Bài giảng Chỉ định xét nghiệm đông máu hợp lý - GS.TS.AHLĐ. Nguyễn Anh Trí

Số trang: 22      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.50 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Chỉ định xét nghiệm đông máu hợp lý do GS.TS.AHLĐ. Nguyễn Anh Trí thực hiện bao gồm những nội dung về sơ đồ đông máu; cơ chế đông cầm máu; chỉ định xét nghiệm đông máu hợp lí và một số nội dung khác. Mời các bạn tham khảo bài giảng để hiểu rõ hơn về những nội dung này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chỉ định xét nghiệm đông máu hợp lý - GS.TS.AHLĐ. Nguyễn Anh TríVIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU TWCHỈ ĐỊNH XÉT NGHIỆM ĐÔNG MÁU HỢP LÝ GS.TS.AHLĐ. NGUYỄN ANH TRÍ 1/21 ĐƯỜNGNỘI SƠĐỒĐÔNGMÁU SINH HMWKXII XIIa Kallikrein ĐƯỜNGNGOẠISINHXI XIa VII IX IXa+VIII TF Ca ++ Ca++ VIII (PL+ Ca++ ) X Xa+V V (PL+ Ca++) Prothrombin Thrombin Fibrinogen Fibrin XIII XIIIa Ca++ Cụcfibrinổnđịnh 2/21 NHẮC LẠI CƠ CHẾ ĐÔNG CẦM MÁU1. Co mạch:2. Tiểu cầu dính vào lớp dưới nội mạc tạothành cái nút cầm máu3. Hoạt hóa quá trình đông máu: - Con đường đông máu nội sinh - Con đường đông máu ngoại sinh - Con đường chung 3/21Chỉ định xét nghiệm đông máu hợp lí Thực hiện các xét nghiệm vòng đầu Phân tích và đánh giá các kết quả vòng đầu Thực hiện các thăm dò vòng 2 Chẩn đoán rối loạn đông máu 4/21 CÁC XÉT NGHIỆM VÒNG ĐẦU1. Thời gian prothrombin (PT, thời gian Quick, tỉ lệ prothrombin): Là xét nghiệm đánh giá con đường đông máu ngoại sinh2. Thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa (aPTT, thời gian cephalin kaolin): Là xét nghiệm đánh giá con đường đông máu nội sinh. Có thể thay bằng xét nghiệm thời gian Howell, thời gian cephalin (PTT) nhưng không nhạy bằng.3. Thời gian thrombin (TT): Đánh giá con đường chung4. Số lượng tiểu cầu: Có ý nghĩa lớn trong việc phát hiện rối loạn quá trình cầm máu. 5/216/21 6/21 PHÂN TÍCH CÁC KẾT QUẢ VÒNG ĐẦUNhóm Xét nghiệm Bệnh lí có thể PT APTT TT Số lượng tiểu cầu 1. Bình Bình Bình Bình Bệnh lí chức năng tiểu cầu thườn thườn thườn thường Bệnh lí đông máu do mạch máu g g g Thiếu hụt yếu tố XIII Tình trạng đông máu bình thường 2. Dài Bình Bình Bình Thiếu hụt yếu tố II, V, VII, X thườn thườn thường Mới dùng các thuốc chống đông kháng g g vitamin K Kháng đông đường ngoại sinh (kháng prothrombinase hoặc kháng đặc hiệu yếu tố đông máu) Bệnh gan 3 Bình Dài Bình Bình Thiếu hụt yếu tố VIII, IX, XI, XII, prekalikrein, thườn thườn thường HMWK, V, X g g Bệnh von Willebrand Có kháng đông lưu hành (kháng đặc hiệu yếu tố đông máu họăc kháng phospholipid) 7/21 PHÂN TÍCH CÁC KẾT QUẢ VÒNG ĐẦU (TIẾP)Nhóm Xét nghiệm Bệnh lí có thể PT APTT TT Số lượng tiểu cầu 4 Dài Dài Bình Bình thường Thiếu vitamin K thường Dùng thuốc chống đông đường uống Thiếu hụt II, V, X 5 Dài Dài Dài Bình thường Đang sử dụng heparin Bệnh gan Thiếu fibrinogen Tăng tiêu hủy fibrin 6 Bình Bình Bình Thấp Giảm tiểu cầu thường thường thường 7 Dài Dài Bình Thấp Truyền nhiều máu lưu thường trữ lâu ngày Bệnh gan 8 Dài Dài Dài Thấp Đông máu rải rác trong lòng mạch (DIC) ...

Tài liệu được xem nhiều: